Tài liệu hướng dẫn giải bài 4,5,6,7 trang 10 SGK Đại số 10 gồm phần đáp án và lời hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp các em dễ dàng hơn trong việc ôn tập và nắm vững kiến thức. Mời các em cùng tham khảo! | Nhằm giúp các em học sinh dễ dàng tiếp cận với nội dung của tài liệu, mời các em cùng tham khảo đoạn trích “Hướng dẫn giải bài 4,5,6,7 trang 10 SGK Đại số 10: Bài tập mệnh đề (tiếp theo)” dưới đây. Ngoài ra, các em có thể xem lại bài tập "Hướng dẫn giải bài 1,2,3 trang 9 SGK Đại số lớp 10" Bài 4. Phát biểu mỗi mệnh đề sau, bằng cách sử dụng khái niệm “điều kiện cần và đủ”a) Một số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và ngược ) Một hình bình hành có các đường chéo vuông góc là một hình thoi và ngược ) Phương trình bậc hai có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi biệt thức của nó dẫn giải Bài 4 trang 10:a) Điều kiện cần và đủ để một số chia hết cho 9 là tổng các chữ số của nó chia hết cho ) Điều kiện cần và đủ để tứ giác là hình thoi là tứ giác là hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với ) Điều kiện cần và đủ để phương trình bậc hai có hai nghiệm phân biệt là biệt thức của nó 5. Dùng kí hiệu ∀, ∃ để viết các mệnh đề saua) Mọi số nhân với 1 đều bằng chính nó;b) Có một số cộng với chính nó bằng 0;c) Mọt số cộng vớ số đối của nó đều bằng dẫn giải bài 5 trang 10:a)∀x ∈ R: ;b) ∃ x ∈ R: x+x=0;c) ∀x∈ R: x+(-x)= 6. Phát biểu thành lời mỗi mệnh đề sau và xét tính đúng sai của nóa) ∀x ∈ R: x2>0;b) ∃ n ∈ N: n2=n;c) ∀n ∈ N: n ≤ 2n;d) ∃ x∈R: x< 1/xHướng dẫn giải bài 6 trang 10:a) ∀x ∈ R: x2>0= “Bình phương của một số thực là số dương”. Sai vì 0∈R mà 02=) ∃ n ∈ N: n2=n = “Có số tự nhiên n bằng bình phương của nó”. Đúng vì 1 ∈ N, 12=) ∀n ∈ N: n ≤ 2n = “Một số tự nhiên thì không lớn hơn hai lần số ấy”. ) ∃ x∈R: x< 1/x = “Có số thực x nhỏ hơn nghịch đảo của nó”. .