Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 328:1986 về Đai ốc tròn có lỗ ở mặt đầu thay thế cho TCVN 328:1969. Tiêu chuẩn này áp dụng cho đai ốc tròn có lỗ ở mặt đầu, đường kính ren từ 2 đến 100mm, cấp chính xác B. nội dung chi tiết. | TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 328-86 ĐAI ỐC TRÒN CÓ LỖ Ở MẶT ĐẦU Round nuts with set pin holes in side. Tiêu chuẩn này thay thế cho TCVN 328-69 Tiêu chuẩn này áp dụng cho đai ốc tròn có lỗ ở mặt đầu, đường kính ren từ 2 đến 100mm, cấp chính xác B. 1. KÍCH THƯỚC . Kích thước của đai ốc phải phù hợp với các chỉ dẫn trên hình vẽ và trong bảng. Ví dụ ký hiệu quy ước đai ốc có đường kính ren d = 12mm, miền dung sai 7H, cấp bền 5: Đai ốc M12. 7H. 5 TCVN 328-86 mm Đường kính danh nghĩa của ren, d Bước ren, P D H n1 d1 h C, không lớn hơn 2 0,4 6 2 4 1,0 suốt 0,2 2,5 0,45 7 2,5 5 3 0,5 8 5,5 1,5 1,5 4 0,7 10 3 7 0,4 5 0,8 12 8 2,0 2,0 6 1 14 4 10 2,5 2,5 8 18 6 13 3,0 3,0 0,6 10 1,25 22 8 15 4,0 4,0 12 26 18 16 1,5 30 22 20 34 27 1,0 24 42 10 34 30 48 38 6,0 6,0 36 55 48 42 65 56 48 75 12 64 56 2 85 72 8,0 8,0 1,6 64 95 80 72 105 15 90 9,0 9,0 80 115 100 90 125 18 110 100 135 120 . Kích thước cạnh vát của lỗ ren theo TCVN 2034 – 77. 2. YÊU CẦU KỸ THUẬT . Đai ốc phải chế tạo theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này và TCVN 1916-76. . Ren theo TCVN 2248 – 77, miền dung sai 6H theo TCVN 1917 – 76. Cho phép chế tạo đai ốc có miền dung sai ren 7H hoặc 6G. . Sai lệch giới hạn các kích thước của đai ốc: D theo h14; D1 theo Js14; H theo h14; d1 theo H14; h theo H16. . Dung sai độ đồng tâm của mặt trụ ngoài so với lô ren theo cấp chính xác 12. Dung sai độ vuông góc của mặt tì so với lỗ ren theo cấp chính xác 12. Dung sai vị trí 4 lỗ d1 theo ± 3. QUY TẮC NGHIỆM THU, BAO GÓI VÀ GHI NHÃN . Quy tắc nghiệm thu theo TCVN 2194 – 77. . Bao gói và ghi nhãn theo TCVN 2195 – 77.