Tài liệu gồm phần tóm tắt các nội dung chính trong bài Nhôm, các ví dụ minh họa cụ thể và phần hướng dẫn giải chi tiết, dễ hiểu giúp các em dễ dàng nắm bắt được nội dung bài học, tiết kiệm được thời gian và biết thêm các gợi ý giải bài tập nhanh chóng, hiệu quả hơn. Mời các em tham khảo! | A. Tóm tắt lý thuyết về Nhôm Hóa học 9 I. Tính chất vật lí Nhôm là kim loại màu trắng bạc, dẻo, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt. Nhôm là kim loại nhẹ (D = 2,7 g/cm3), mềm, nóng chảy ở 660°c. II. Tính chất hóa học 1. Tính chất của một kim loại a) Tác dụng với oxi và một số phi kim. 4Al + 3O2 → 2Al2O3 ở điều kiện thường, nhôm phản ứng với oxi tạo thành lớp Al2O3 mỏng bền vững, lớp oxit này bảo vệ đồ vật bằng nhôm, không cho nhôm tác dụng oxi trong không khí, nước. 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3 b) Tác dụng với axit (HCl, H2SO4 loãng,) 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 Chú ý: Nhôm không tác dụng với H,SO4, HNO3 đặc, nguội, e) Tác dụng với dung dịch muối của kim loại yếu hơn. AI + 3AgNO3 -> A1(NO3)3 + 3Ag 2. Tính chất hóa học riêng của nhôm. Do lớp oxit nhôm bị hòa tan trong kiềm nên nhôm phản ứng với dung dịch kiềm. III. Sản xuất nhôm Nguyên liệu để sản xuất nhôm là quặng bôxit có thành phần chủ yếu là Al2O3. Sau khi đã loại bỏ tạp chất, rigười ta điện phân Al2O3 nóng chảy (có pha thêm chất criolit có tác dụng làm giảm nhiệt dộ nóng chảy của nhôm oxit), thu được nhôm. B. Ví dụ minh họa Nhôm Hóa học 9 Cho 0,1 mol Al tác dụng với Oxi thu được hh A. Cho hh A t/d vừa đủ vs NaOH 2M. Tính V NaOH biết số mol Oxi tham gia phản ứng là 0,05? Hướng dẫn giải: PTHH: 4Al+3O2=>2Al2O3 0,1: 0,05=> nAl dư theo nO2 p/ư: 1/15<-0,05->1/30 2NaOH + Al2O3 => 2NaAlO2 + H2O 1/15<----1/30 => V NaOH tham gia phản ứng V=nCMnCM==1/60 lít C. Giải bài tập về Nhôm Hóa học 9 Dưới đây là 6 bài tập về Nhôm mời các em cùng tham khảo: Bài 1 trang 57 SGK Hóa học 9 Bài 2 trang 58 SGK Hóa học 9 Bài 3 trang 58 SGK Hóa học 9 Bài 4 trang 58 SGK Hóa học 9 Bài 5 trang 58 SGK Hóa học 9 Bài 6 trang 58 SGK Hóa học 9 Để xem nội dung chi tiết của tài liệu các em vui lòng đăng nhập website và download về máy để tham khảo dễ dàng hơn. Bên cạnh đó, các em có thể xem cách giải bài tập của bài trước và bài tiếp theo: >>