Tài liệu gồm phần tóm tắt các nội dung chính trong bài như định nghĩa và tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch, các ví dụ minh họa cụ thể và phần hướng dẫn giải chi tiết, dễ hiểu giúp các em dễ dàng nắm bắt được nội dung bài học, tiết kiệm được thời gian và biết thêm các gợi ý giải bài tập nhanh chóng, hiệu quả hơn. Mời các em tham khảo! | A. Tóm tắt lý thuyết: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch SGK Đại số 7 tập 1 1. Định nghĩa Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y=a/x hay xy=a (a là một hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a. 2. Tính chất: Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì: - Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi (bằng hệ số tỉ lệ) =a - Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tương ứng của đại lượng kia B. Ví dụ minh họa Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch SGK Đại số 7 tập 1 Ví dụ 1: Cho biết y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ là – 3,5. Hỏi x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ nào ? Giải: Theo đề bài ta có y = -3,5/x => x=-3,5/y Vậy x củng tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ -3,5 Ví dụ 2: Cho biết hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau. x X1=2 X2=3 X3=4 X4=5 y Y1=30 Y2= Y3= Y4= a. Tìm hệ số tỉ lệ ; b. Thay mỗi dấu? trong bảng trên bằng một số thích hợp c. Có nhận xét gì về tích hai giá trị tương ứng của ; ; ; của x và y Giải: a. Ta có : a = ; =2 .30 = 60 b. y2 = 20 ; y3 = 15 ; y4 = 12 c. Nhận xét : = = = = 60 = a = = = = . . . . = a C. Giải bài tập về Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch SGK Đại số 7 tập 1 Dưới đây là 8 bài tập về Đại lượng tỉ lệ nghịch mời các em tham khảo: Bài 16 trang 60 SGK Đại số 7 tập 1 Bài 17 trang 61 SGK Đại số 7 tập 1 Bài 18 trang 61 SGK Đại số 7 tập 1 Bài 19 trang 61 SGK Đại số 7 tập 1 Bài 20 trang 61 SGK Đại số 7 tập 1 Bài 21 trang 61 SGK Đại số 7 tập 1 Bài 22 trang 62 SGK Đại số 7 tập 1 Bài 23 trang 63 SGK Đại số 7 tập 1 Để tham khảo chi tiết nội dung của tài liệu các em vui lòng đăng nhập tài khoản trên trang và tải về máy. Bên cạnh đó, các em có thể xem cách giải bài tập của bài trước và bài tiếp theo: >> Bài .