Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2119:1991 về Đá canxi cacbonat để nung vôi xây dựng thay thế TCVN 2119:1977 áp dụng cho đá canxi cacbonat khai thác tại các mỏ đá vôi dùng để nung vôi xây dựng. nội dung chi tiết. | TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 2119 : 1991 ĐÁ CANXI CACBONAT ĐỂ NUNG VÔI XÂY DỰNG Calcium carbonate rocks for lime production in construction Tiêu chuẩn này thay thế TCVN 2119: 1977 Tiêu chuẩn này áp dụng cho đá canxi cacbonat khai thác tại các mỏ đá vôi dùng để nung vôi xây dựng. 1. Yêu cầu kĩ thuật . Đá canxi cacbonat để nung vôi xây dựng thường có mầu đen, xanh xám, xám tro ,có vân, có cấu trúc mịn. . Tuỳ theo loại lò và nhiên liệu, kích thước đá canxi cacbonat để nung vôi xây dựng được quy định từ 80 đến 180 mm. . Tuỳ thuộc vào thành phần hoá học, đá canxi cacbonat để nung vôi được chia thành hai hạng theo bảng sau: Thành phần hoá học Hạng đá 1 2 Hàm lượng canxi oxit (CaO), tính theo % không nhỏ hơn Hàm lượng magie oxit (MgO), tính theo % không nhỏ hơn 53 2 48 3 2. Phương pháp thử . Đá canxi cacbonát được nghiệm thu chất lượng theo lô, mỗi lô được quy định là 200m3 đá của cùng loại. Lượng đá nhỏ hơn 200m3 cũng được coi là một lô đủ. . Lô đá khi xuất xưởng phải có giấy chứng nhận ghi rõ: Tên, địa chỉ xí nghiệp khai thác; Ngày, tháng xuất xưởng; Khối lượng thực tế của lô; Kết quả kiểm tra chất lượng; Số hiệu tiêu chuẩn. . Để kiểm tra chất lượng đá canxi cacbonat nung vôi xây dựng từ mỗi lô lấy mẫu chung không ít hơn 20 kg ở 10 vị trí khác nhau rải rác và ngẫu nhiên trong toàn lô, sao cho mẫu lấy ra đại diện cho cả lô. . Để kiểm tra kích thước đã dùng thước kim loại có độ chính xác đến 1mm để đo kiểm tra 20 viên đá trong số 20 kg mẫu đã lấy theo điều . . Xác định hàm lượng canxi oxit (CaO) theo TCVN 4350: 1986. . Xác định hàm lượng magie oxit (MgO) theo TCVN 4351: 1986. 3. Bảo quản và vận chuyển . Đá canxi cacbonat để nung vôi xây dựng cần được để ở những nơi không bị bẩn và lẫn các chất lạ vào. . Không để lẫn đá canxi cacbonat với các vật liệu khác khi vận chuyển.