HTTT Chuong 1-Tong quan ve HTTT

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ VÀ QUẢN TRỊ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ. 1 MỤC TIÊU HỌC PHẦN Hiểu biết sâu sắc các khái niệm cơ bản của hệ thống thông tin quản . lý cũng như tác động của nó đối với sự thành công của doanh nghiệp . hiện đại Nắm vững một số kỹ thuật để tham gia lập dự án phát triển hệ . thống thông tin. Hiểu rõ quy trình xây dựng hệ thống thông tin Biết cách đánh giá hiệu quả kinh tế cho các dự án phát triển hệ . thống thông tin Biết cách quản trị Hệ thống thông tin. 2 NỘI DUNG• Chương 1: Tổng quan về hệ thống thông tin (2 buổi).• Chương 2: Công nghệ thông tin dưới góc độ quản lý (2buổi).• Chương 3: Các hệ thống thông tin ứng dụng trong quản trị . kinh doanh (2 buổi).• Chương 4: Quản trị hệ thống thông tin (2 buổi)• 2 buổi thuyết trình + 1 Buổi ôn tập. 3ĐÁNH GIÁ MÔN HỌC. Tiêu chuẩn đánh giá:. Chuyên cần: 10 % Bài tập phân tích và trình bày: 30% Thi cuối học kỳ: 60% . 4Tài liệu• Giảng viên: Phạm Mạnh Cương. 5 Chương 1 TỔNG QUAN VỀ .HỆ THỐNG THÔNG TIN 6 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN . Nội dung chínhI. Tổ chức, thông tin và hệ thống thông . Các yếu tố cấu thành hệ thống thông . Vai trò của hệ thống thông tin đối với tổ chức . doanh . Giải quyết những vấn đề kinh doanh bằng hệ . thống thông . Sử dụng hệ thống thông tin để gia tăng giá trị kinh . doanh 7 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN .I. TỔ CHỨC, THÔNG TIN VÀ HỆ THỐNG THÔNG TIN:.1/ Tổ chức là gì?. Tổ chức là một tổ hợp các thành phần có quan hệ chặt chẽ với . nhau, cùng hỗ trợ và thúc đẩy lẫn nhau nhằm thực hiện nhiệm vụ . chung đểâ đạt được các mục tiêu đặt ra. Tổ chức bao giờ cũng hoạt . động trong một môi trường nhất định và chịu tác động của môi trường . đó. Môi trường. Môi trường. TỔ CHỨCTổ chức được tạo thành bởi một số yếu tố sau:. Con người làm việc ở đó. . Các phương thức mà họ sử dụng. . Các thiết bị mà họ vận hành. . Ngân sách cần thiết để chi phí cho các hoạt động. . . . 8 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN .Các tổ chức thường là các chủ thể ổn định, mang tính hình thức .pháp lý, có riêng những quy tắc và thủ tục nội bộ và phải tuân .theo luật pháp. Thông thường gồm các loại sau: Tổ chức hành chánh sự nghiệp: như trường học, Ủy ban nhân dân, . . Tổ chức xã hội: như bệnh viện, câu lạc bộ, . . Tổ chức kinh tế: gọi chung là doanh nghiệp như các hãng, công ty, . nhà máy, xí nghiệp, . . . . Đặc điểm chung của các tổ chức là:. Nhận các nguồn lực từ môi trường Biến đổi chúng Xuất các kết quả ra môi trường. 9 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN . Tổ chức. (Doanh nghiệp) Các nguồn lực Các kết xuất. từ môi trường BIẾN cho môi trường.(vốn liếng, lao động, ) (sản phẩm, dịch vụ,. ĐỔI ). Quy trình. (sản xuất, kinh doanh, ). Hình 1­01:Định nghĩa vi mô về một tổ chức.

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.