Bài giảng Cơ sở dữ liệu - Chương 1: Mô hình dữ liệu quan hệ bao gồm những nội dung về các khái niệm cơ bản, các thao tác cơ bản trên quan hệ, các phép toán tập hợp, các phép toán quan hệ. Mời các bạn tham khảo. | MÔ HÌNH DỮ LIỆU QUAN HỆ 1. Các khái niệm cơ bản 2. Các thao tác cơ bản trên quan hệ 3. Các phép toán tập hợp 4. Các phép toán quan hệ 1 1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN . Thuộc tính (Attribute) . Quan hệ (Relation) . Bộ giá trị (Tuple) . Lược đồ quan hệ (Relation Schema) . Thể hiện của quan hệ . Khóa (Key) . Phụ thuộc hàm (Functional Dependency) . Ràng buộc toàn vẹn (Integrity Constraint) 2 . Thuộc tính (Attribute) Thuộc tính là một tính chất riêng biệt của một đối tượng cần được lưu trữ trong CSDL để phục vụ cho việc khai thác dữ liệu về đối tượng Ví dụ: Loại thực thể MÔN-HỌC có một số thuộc tính Mã-môn, Tên-môn, Số-Đv-Học-Trình. Loại thực thể HỌC-VIÊN có một số thuộc tính Mã-khoa, Mã-học-viên, Tên-học-viên, Ngày-sinh, Quê-quán. 3 . Thuộc tính (TT) Các đặc trưng của thuộc tính: Tên gọi (Name) Kiểu dữ liệu (Data Type) Miền giá trị (Domain) 4 . Thuộc tính (TT) Tên thuộc tính -Có tính chất gợi nhớ -Đặt đúng quy định của hệ QTCSDL -Không nên đặt quá dài Nếu không cần lưu ý đến ngữ nghĩa thì tên thuộc tính thường được ký hiệu bằng các chữ cái A, B, C, D, , còn X, Y, Z, W, dùng thay cho 1 nhóm thuộc .