Bài giảng Toán cao cấp: Ma trận - Định thức cung cấp cho người học các kiến thức cơ bản về ma trận, các phép toán trên ma trận, định thức, ma trận nghịch đảo, hạng của ma trận. nội dung chi tiết. | MA TRẬN - ĐỊNH THỨC Nguyễn Văn Phong Toán cao cấp - MS: MAT1006 Nguyễn Văn Phong (BMT - TK) ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH Toán cao cấp - MS: MAT1006 1 / 44 Nội dung 1 MA TRẬN 2 CÁC PHÉP TOÁN TRÊN MA TRẬN 3 ĐỊNH THỨC 4 MA TRẬN NGHỊCH ĐẢO 5 HẠNG CỦA MA TRẬN Nguyễn Văn Phong (BMT - TK) ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH Toán cao cấp - MS: MAT1006 1 / 44 Ma trận Định nghĩa Một bảng số (số thức, số dòng n cột a11 a21 A= ··· am1 phức) hình chữ nhật gồm m a12 a22 ··· am2 ··· ··· ··· ··· a1n a2n ··· amn Hay A = (aij )m×n . Được gọi là một ma trận cấp m × n. Ký hiệu: - [A]ij phần tử nằm ở dòng i, cột j của A - Mm×n , tập tất cả các ma trận cấp m × n Nguyễn Văn Phong (BMT - TK) ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH Toán cao cấp - MS: MAT1006 2 / 44 Ví dụ. Cho ma trận A= 1 2 3 4 5 6 ∈ M2×3 Khi đó, ta có [A]11 = 1; [A]12 = 2; [A]13 = 3 [A]21 = 4; [A]22 = 5; [A]23 = 6 Nguyễn Văn Phong (BMT - TK) ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH Toán cao cấp - MS: MAT1006 3 / 44 Hai ma trận bằng nhau. Định nghĩa Hai ma trận A và B được gọi là bằng nhau nếu i) A và B cùng cấp ii) [A]ij = [B]ij , ∀i, j Ví dụ. Cho hai ma trận A= p q 4 1 0 2 ;B = 1 3 4 s 0 2 Ta có, A = B nếu và chỉ nếu p = 1; q = 3; s = 1 Nguyễn Văn Phong (BMT - TK) ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH Toán cao cấp - MS: MAT1006 4 / .