PPLTCHUONG3 [Compatibility Mode]

27/12/201111KHÁI NIỆM VỀ HÀM TRONG C++.• Trong những chương trình lớn, có những trình cần lặp lại nhiều lần• Để tránh sự lặp lại và việc kiểm tra được thuận lợi đạt hiệu quả cao, khi trình, người ta thường phân trình thành nhiều module, mỗi quyết một công việc nào đó. Các vậy gọi là các chương trình TRÌNH CON1PHÂN LOẠI HÀM2HÀM TOÁN HỌC• Hàm có hai loại:.• Hàm chuẩn : là những hàm do ngôn cấp.• Hàm tự định nghĩa : do người dùng tự • C++ cung cấp một số hàm toán học để có thể trong chương trình• Muốn sử dụng các hàm toán học thì trình ta phải khai báo:.#include .• Cú pháp chung của một hàm là:.functionName (arguments) SỐ HÀM THÔNG (x).fabs()MỘT SỐ HÀM THÔNG DỤNGCông DụngKiểu trả trị tuyệt đối của x (x).pow(x1,x2) tính x1 lũy thừa (x).tính căn bậc 2 của DụngKiểu dữ vềtính sin x (x tính bằng radian) Doublecos(x)tính cos x (x tính bằng radian) Doubletan(x)tính tan x (x tính bằng radian) Doublelog(x)long (x)ln(x)Doublelog10(x) logarit cơ số 10 của nghĩa hàmDoubleexp(x)Double6ExVí dụ:tìm số lớn nhất của 2 max(int a, int b).{.return (a>b) ? a:b;./* if(a>b).return b.*/.} Tên hàm ([.][, ]]).{.[Khai báo biến cục bộ và các câu lệnh hàm].[return [];].}. dụ :.Viết hàm tìm ước chung lớn nhất của 2 số nguyên a, bint uscln(int a, int b).{.a=abs(a);.b=abs(b);.while(a!=b).{.if(a>b).a-=b;.;.}.return a; //hoặc return b;.}.9Lệnh return.• Lệnh return dùng để thoát khỏi một hàm và trả về một giá trị nào đó• return ; /*không trả về giá trị*/.• return ; /*Trả về giá trị của */.• return (); /*Trả về giá trị của .• Lưu ý:.Nếu hàm có kết quả trả về, thì bắt buộc phải câu lệnh return để trả về kết quả cho hàm10Gọi hàmVí dụ 1:• Gọi hàm: Một hàm khi định nghĩa vẫn chưa được thực thi, hàm thực thi khi trong chương trình có gọi đến hàm đó• Cú pháp gọi hàm:#include .#include .int main().{.int a, b, c;.cout>a;.cout>b;.cout([Danh sách các tham số]). dụ 2:Nguyên tắc hoạt động của main().{.unsigned int a, b, USC;.cout>a>>b;.USC = uscln(a,b);.cout>a>>b;.USC = ucsln(a,b);.coutb).a-=b;.;.}.return a;.}.14: void dispayMessage().: void dispayMessage()• Chương trình bắt buộc phải có hàm hoặc phải bắt buộc viết của hàm trước khi được gọi• Sau khi đã sử dụng prototype của hàm, ta viết định nghĩa chi tiết hàm ở bất kỳ nào trong chương trình.• Sử dụng prototype của hàm : tương tự như nghĩa hàm mà không có thân của dụ:Ví dụ:#include.// Function first();.void second();.int main().{ cout<<“I am starting in function main.\n”;.first();.// gọi hàm (); // gọi hàm <<“Back in function main again.\n”;.return 0;.}void first().// định nghĩa function first.{.cout<<“I am now inside the function first().”;.}.void second() // định nghĩa function first.{.cout<<“I am now inside the function second().”;.}.1718Tham số giá trị.(pass value

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.