27/12/2011111. Giới là một mảng ký tự được kết ký tự null (‘\0’) Ký tự null (‘\0’) là ký tự dùng để Chuỗi. Hằng Chuỗi là Chuỗi được bao cặp dấu nháy đôi. Ví dụ: "Hello". CHƯƠNG DỮ LIỆU CHUỖI122. Khai báo và khởi tạo Chuỗi2. Khai báo và khởi tạo 2 cách khai báo và khởi tạo Chuỗi. Cách 1: Dùng mảng một chiềuCách 2: Dùng con trỏchar *char [Chiều dài tối đa]. dụ: char *str;.Trong khai báo này, bộ nhớ sẽ dành để lưu trữ địa chỉ của biến con đang chỉ đến, chưa cung cấp nơi trữ dữ liệu. VíVí dụ:.char str[12];.Trong khai báo này, bộ nhớ sẽ 12+1 bytes để lưu trữ nội chuỗi ký tự str; byte cuối cùng ký tự ‘\0’ để kết thúc . Khai báo và khởi tạo Chuỗi 2. Khai báo và khởi tạo ký tự giống như mảng do đó tạo một Chuỗi ký tự với những xác định ta có thể thực hiện tương với mảng. Ví dụ:.char str[] = {‘H’, ’e’, ’l’, ’l’, ’o’, ’\0’};.char str[] = “Hello”;.char *str = “Hello”;char [ ]=54. Xuất Chuỗi3. Nhập Chuỗi. 6Để nhập dữ liệu cho biến Chuỗi, ta gets() của thư viện . Để xuất Chuỗi ra màn hình, ta dùng () của thư viện puts(const char *s);char *gets(char *s);.Hàm gets() đọc các ký tự từ bàn trong mảng trỏ đến bởi s cho nhấn Enter. Ký tự null sẽ được ký tự cuối cùng của Chuỗi nhập mảng Hoặc ta có thể dùng cin >> s;. 7 Hoặc ta có thể dùng cout. cout .#include .int main().{.char str[20];.cout.#include .#include .void main().{.char str1[20], str2[20];.cout.#include .#include .void main().{.char str1[20], str2[20];.cout>h;.p= strchr(str1,h);.if(p==NULL) cout>list[i];.}.for(int j=0; j<5; j++).cout<<" "<