Bài viết "Thông tin sáng chế phục vụ các đề tài nghiên cứu phát triển công nghệ" trình bày khái niệm, vai trò, phân tích thông tin sáng chế; tổ chức quản lý thông tin sáng chế trong các Viện nghiên cứu, trường đại học; giải pháp nhằm khai thác tốt các nguồn thông tin sáng chế; một số quy định pháp lý của Việt Nam về sở hữu công nghiệp. . | PH C V CÁC THÔNG TIN SÁNG CH TÀI NGHIÊN C U PHÁT TRI N CÔNG NGH Nguy n Tu n Hưng* H th ng SHTT có hai ch c năng quan tr ng, ó là ch c năng b o h và ch c năng thông tin. V i ch c năng b o h , h th ng SHTT th c hi n các th t c ti p nh n, x lý và c p văn b ng b o h cho các ch s h u quy n và b o v các thành qu sáng t o trí tu , m b o c quy n khai thác thương m i trong ph m vi lãnh th và th i gian theo quy nh c a pháp lu t qu c gia và qu c t , qua ó, khuy n khích các ho t ng sáng t o. V i ch c năng thông tin, h th ng SHTT òi h i Ngư i n p ơn ăng ký b o h có nghĩa v b cl y và th c hi n công b , ph bi n n i dung thông tin liên quan n các ơn ăng ký và văn b ng b o h ã ư c c p. Do ó, ho t ng c a h th ng SHTT thư ng xuyên t o ra m t kh i lư ng thông tin s v các i tư ng b o h : thông tin sáng ch , thông tin ki u dáng công nghi p, thông tin nhãn hi u, . Ch tính riêng các gi i pháp công ngh m i ã ư c n p ơn ăng ký sáng ch c a các nư c hi n ã lên n con s 60 tri u. S lư ng thông tin sáng ch này còn ư c thư ng xuyên c p nh t trong quá trình phát tri n v khoa h c công ngh , ra i các gi i pháp công ngh m i, tiên ti n, em l i l i nhu n cao trong quá trình thương m i hoá. Ư c tính s lư ng ơn ăng ký sáng ch n p c a th gi i vào kho ng m t tri u rư i ơn m i năm. Thông tin sáng ch ư c hi u là toàn b các thông tin v công ngh và thông tin v tình tr ng pháp lý liên quan n ăng ký sáng ch ư c ghi nh n trong quá trình th c hi n các th t c xác l p quy n SHCN i v i sáng ch . Có các d ng thông tin sáng ch sau: a) Thông tin chính (bao g m công báo sáng ch , b n mô t sáng ch ), b) Thông tin c p hai (thông tin tóm t t sáng ch ư c t o ra thu n ti n cho vi c tra c u, tìm ki m), c) Thông tin c p ba (ch m c tra c u sáng ch theo s ơn, phân lo i sáng ch ho c theo tên ngư i n p ơn), d) Cơ s d li u thông tin sáng ch (ph n m m tra c u thông tin sáng ch trên ĩa quang, cơ s d li u tr c tuy n trên m ng internet), e) Các thông tin khác (thông tin v các v tranh ch p, x lý khi u n i liên quan n sáng ch , .