Bài giảng Tác tử - Công nghệ phần mềm dựa tác tử: Ngôn ngữ và công cụ Ontology trình bày các nội dung như: Lịch sử các ngôn ngữ biểu diễn, các ngôn ngữ biểu diễn, RDF resource description frame,.và các nội dung liên quan khác. | Bài 7 Ngôn ngữ và công cụ Ontology hunglt@ (c) SE/FIT/HUT 2002 Các ngôn ngữ biểu diễn Ngày nay có nhiều ngôn ngữ để biểu diễn các ontology hơn • RDF-Schema [Brickley, Guha, 98] • UML: Unified Modeling Language • OIL: Ontology Interchange and Inference [Horrockset al., 00] Lịch sử Các ngôn ngữ biểu diễn Có nhiều kiểu ngôn ngữ khác nhau được sử dụng để biểu diễn các ontology • LOOM [MacGregor, 1991] • CyCL [Lenat & Guha, 1990] • F-Logic [Kifer, Lausen, Wu, 1995] • Conceptual Graphs [Sowa, 1993] • Ontolingua [Gruber, 1993] and KIF [Genesereth &Fikes, 1992] (c) SE/FIT/HUT 2002 RDF Resource Description Frame RDF là mô hình đơn giản để mô tả các đối tượng bằng bộ ba: Đối tượng - Thuộc tính - Giá trị XOL: Ontology Exchange Language (cf.) • XRDFS: An Extensible Framework for Modelingontologies in RDF(S) [Staab et al., 00] RML - Rule Markup Language () OWL - Ontology Web Language (c) SE/FIT/HUT 2002 (c) SE/FIT/HUT 2002 RDF RDFS (RDF Schema) Mô hình RDF không thể đủ cho dữ liệu lớn, có nhiều mối quan hệ Do số lượng các khái niệm rất lớn, có nhiều mối quan hệ nên đặt ra yêu cầu xây dựng thành từng lớp --> Xây dựng Ontology RDFS dựa trên RDF để định nghĩa tập các lớp và thuộc tính Định nghĩa lớp (c) SE/FIT/HUT 2002 (c) SE/FIT/HUT 2002 1 Định nghĩa thuộc tính RDFS Định nghĩa 1cá thể Joe Blog 24 PhD RDFS (c) SE/FIT/HUT 2002 (c) SE/FIT/HUT 2002 OWL (Web Ontology Language) Được xây dựng từ RDFS và RDF bằng cách đưa thêm nhiều từ khoá để mô tả chi tiết hơn mối quan hệ Dựa trên ngôn ngữ DAML + OIL Chia làm 3 mức: OWL Lite, OWL DL, OWL Full OWL Semantics OWL Semantics RDF Schema XML/DTD/XML Schemas (c) SE/FIT/HUT 2002 Ontology sử dụng OWL là gì ? Ontology là một tập hợp các định nghĩa về ngữ nghĩa xung quanh một lĩnh vực(domain) nào đó. OWL là một tập các phần tử và thuộc tính XML(elements and attributes) đã được chuẩn hoá dùng để định nghĩa nên các khái niệm và