Bài giảng Hệ quản trị cơ sở dữ liệu, chương 3: Tính sẵn sàng của Hệ quản trị cơ sở dữ liệu - mirroring (tt). Chương này trình bày những nội dung sau: Database mirroring, lợi ích của mirroring, nhược điểm của mirroring,.và các nội dung khác. . | Chương 3 Tính sẵn sang của DBMS - mirroring Huỳnh Học Email: huynhhoc@ 11/26/2015 5:38 AM © 2004 Microsoft Corporation. All rights reserved. This presentation is for informational purposes only. Microsoft makes no warranties, express or implied, in this summary. 1 NỘI DUNG 1. Khái niệm 2. Mirroring 3. Log shipping 4. Mirroring và Log shipping kết hợp Khái niệm Trong thực tế, một số ứng dụng đòi hỏi phải sẵn sàng 24/24 và hoạt động liên tục các ngày trong tuần, nhưng cũng có thể các ứng dụng chỉ cần trong khoảng thời gian nhất định. Tính sẵn sàng cao không có nghĩa là hệ thống phải hoạt động toàn thời gian, nhưng dịch vụ cho người dung phải luôn sẵn sàng khi người dung có nhu cầu. The definition of high availability is subjective. This is because you may have some applications that need to be available 24 hours a day, seven days a week; and you may have other database applications that only need to be available during business hours. High availability isn’t always about . | Chương 3 Tính sẵn sang của DBMS - mirroring Huỳnh Học Email: huynhhoc@ 11/26/2015 5:38 AM © 2004 Microsoft Corporation. All rights reserved. This presentation is for informational purposes only. Microsoft makes no warranties, express or implied, in this summary. 1 NỘI DUNG 1. Khái niệm 2. Mirroring 3. Log shipping 4. Mirroring và Log shipping kết hợp Khái niệm Trong thực tế, một số ứng dụng đòi hỏi phải sẵn sàng 24/24 và hoạt động liên tục các ngày trong tuần, nhưng cũng có thể các ứng dụng chỉ cần trong khoảng thời gian nhất định. Tính sẵn sàng cao không có nghĩa là hệ thống phải hoạt động toàn thời gian, nhưng dịch vụ cho người dung phải luôn sẵn sàng khi người dung có nhu cầu. The definition of high availability is subjective. This is because you may have some applications that need to be available 24 hours a day, seven days a week; and you may have other database applications that only need to be available during business hours. High availability isn’t always about full-time operations, but, rather, about services being accessible to your users when they need them. High availability is also about being able to meet Service Level Agreements (SLAs) or Operating Level Agreements (OLAs), which define your requirements for maintaining application and ser- vice availability in order to meet user demand and keep services online. For example, there is a 3 Khái niệm Tính sẵn sàng cao cũng có nghĩa là SLAs (Service Level Agreements) hoặc OLAs (Operating Level Agreements) phải luôn ở trạng thái online. SLAs hoặc OLAs: định nghĩa các thiết bị cần thiết để duy trì ứng dụng và server ở trạng thái sẵn sàng. The definition of high availability is subjective. This is because you may have some applications that need to be available 24 hours a day, seven days a week; and you may have other database applications that only need to be available during business hours. High availability isn’t always about full-time operations, but, rather, about services being accessible to your