Trong bài này, chúng ta tiếp tục với các mối quan hệ giữa các class và tìm hiểu thêm các khái niệm mới về các class và các sơ đồ lớp (class diagram). Nội dung chính trong bài học: + Sự tập hợp (aggregation) + Sự cấu thành (composite) + Ngữ cảnh (context) + Giao diện (interface) + Sự hiện thực (realization) + Tính rõ ràng (visibility) Sự tập hợp (aggregation): Thuật ngữ: Đôi khi một class bao gồm một số class thành phần (component class). Đây là loại đặc biệt của mối quan hệ được gọi là sự tập hợp (aggregation) | BÀI 5 TÌM HIỂU SÂU VỀ SỰ TẬP HỢP AGGREGATION Sự CẤU THÀNH COMPOSITE GIAO DIỆN INTERFACE VÀ Sự HIỆN THỰC REALIZATION Trong bài này chúng ta tiếp tục với các mối quan hệ giữa các class và tìm hiểu thêm các khái niệm mới về các class và các sơ đồ lớp class diagram . Nội dung chính trong bài học Sự tập hợp aggregation Sự cấu thành composite Ngữ cảnh context Giao diện interface Sự hiện thực realization Tính rõ ràng visibility Sự tập hợp aggregation Thuật ngữ Đôi khi một class bao gồm một số class thành phần component class . Đây là loại đặc biệt của mối quan hệ được gọi là sự tập hợp aggregation . Quan hệ giữa các thành phần với class mà chúng tập hợp nên là một quan hệ bộ phận-tổng thể part-whole . Trong bài 2 chúng ta đã thấy rằng hệ thống máy tính cá nhân gia đình là một tập hợp gồm CPU box keyboard mouse monitor CD-ROM drive hard disk floppy disk drive modem printer và speaker. Ta biểu diễn một sự tập hợp như một phân cấp với class whole ở đỉnh và các thành phần phía dưới. Một đường liên kết tổng thể whole với các thành phần component với một hình thoi gần đầu whole . Hình cho thấy hệ thống máy tính như một sự tập hợp. Hình Một aggregation partwhole được biểu diễn bởi một đường liên kết giữa tổng thể với các bộ phận. Trang 1 - Bài 5 Mặc dù ví dụ này cho thấy mỗi component chỉ thuộc một whole nhưng trong một aggregation không bắt buộc như thế. Ví dụ trong một hệ thống giải trí tại gia một điều khiển từ xa remote control có thể là 1 component của 1 TV và đồng thời là 1 component của một VCR. Ràng buộc trên các mối kết hợp Một tập hợp các thành phần trong một aggregation có thể rơi vào mối quan hệ OR. Ví dụ trong một số nhà hàng một bữa ăn meal bao gồm soup hoặc salad main course và dessert. Để mô hình hoá điều này ta dùng một ràng buộc OR như hình . Hình Ta có thể đặt một ràng buộc trên một aggregation để cho thấy rằng một thành phần này hoặc thành phần khác là bộ phận của tổng thể. Các cấu thành composite Một cấu thành composite là một loại aggregation