BÀI 6: GIỚI THIỆU VỀ USE CASE

Trong các bài trước, chúng ta đã học về các class và các mối quan hệ giữa chúng. Trong bài này, chúng ta tìm hiểu một mặt khác của UML – đó là use case. nội dung chính của bài: + Use case là gì? + Cách thức tạo use case + Các use case bao gồm (including use case) + Các use case mở rộng (extending use case) + Khởi động việc phân tích một use case Trong ba bài trước, chúng ta đã làm việc với các diagram cung cấp một cái nhìn tĩnh (static view) về các class. | BÀI 6 GIỚI THIỆU VỀ USE CASE Trong các bài trước chúng ta đã học về các class và các mối quan hệ giữa chúng. Trong bài này chúng ta tìm hiểu một mặt khác của UML - đó là use case. nội dung chính của bài Use case là gì Cách thức tạo use case Các use case bao gồm including use case Các use case mở rộng extending use case Khởi động việc phân tích một use case Trong ba bài trước chúng ta đã làm việc với các diagram cung cấp một cái nhìn tĩnh static view về các class trong một hệ thống. Chúng ta sẽ chuyển sang các diagram cung cấp một cái nhìn động dynamic view và biểu diễn sự thay đổi của hệ thống cũng như các lớp của nó theo thời gian. Static view giúp một phân tích viên liên lạc với các khách hàng client trong khi dynamic view giúp một phân tích viên liên lạc với một nhóm các lập trình viên developer giúp các lập trình viên tạo chương trình. Use case là gì Thuật ngữ Hãy xem use case như một tập hợp các kịch bản scenario về việc sử dụng hệ thống. Mỗi kịch bản mô tả một chuỗi các sự kiện event . Mỗi chuỗi được kích hoạt bởi người một hệ thống khác một thiết bị phần cứng hoặc bởi một thời điểm. Các thực thể entity kích hoạt chuỗi được gọi là tác nhân actor . Kết quả của chuỗi phải là cái gì đó sử dụng được cho actor kích hoạt chuỗi hoặc cho actor khác. Ví dụ máy bán Soda Giả sử chúng ta bắt đầu thiết kế một máy bán soda. Để biết quan điểm người dùng ta phỏng vấn một số khách hàng tiềm năng về cách thức mà họ sẽ dùng máy. Do chức năng chính của máy bán soda là cho phép một khách hàng mua một lon soda người dùng dễ dàng cho bạn biết một loạt các kịch bản-gọi là use case buy soda . Hãy cùng xem xét mỗi kịch bản trong use case này. Các kịch bản này chú ý rằng có liên quan đến những cuộc đối thoại với người dùng. Trang 1 - Bài 6 Hình Một use case đặc tả một tập các kịch bản để hoàn thành cái gì đó cho actor. Trong ví dụ này use case là buy soda . Use case Mua soda Actor trong use case này là một khách hàng muốn mua một lon soda. Khách hàng khởi động kịch bản bằng cách .

Bấm vào đây để xem trước nội dung
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.