QUYẾT ĐỊNH ĐIỀU CHỈNH TĂNG TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) ĐỂ LẠI CHO ĐƠN VỊ THU LỆ PHÍ HỘ KHẨU, LỆ PHÍ CHỨNG MINH NHÂN DÂN ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH | ỦY BAN nhân dân TỈNH TÂY NINH Số 68 2009 QĐ-UBND CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Tây Ninh ngày 28 tháng 12 năm 2009 QUYẾT ĐỊNH ĐIỀU CHỈNH TĂNG TỶ LỆ PHẦN TRĂM ĐỂ LẠI CHO ĐƠN VỊ THU LỆ PHÍ HỘ KHẨU LỆ PHÍ CHỨNG MINH NHÂN DÂN ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003 Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001 Căn cứ Nghị định số 57 2002 NĐ-CP ngày 03 6 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí Căn cứ Nghị định số 24 2006 NĐ-CP ngày 06 3 2006 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 57 2002 NĐ-CP ngày 03 6 2002 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí Căn cứ Thông tư số 63 2002 TT-BTC ngày 24 7 2002 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí Thông tư số 45 2006 TT-BTC ngày 25 5 2006 của Bộ Tài chính Sửa đổi bổ sung Thông tư số 63 2002 TT-BTC ngày 24 7 2002 Căn cứ Thông tư số 97 2006 TT-BTC ngày 16 10 2006 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương Căn cứ Chỉ thị số 24 2007 CT-TTg ngày 01 11 2007 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí lệ phí chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân Căn cứ Nghị quyết số 25 2009 NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VII kỳ họp thứ 18 về điều chỉnh tăng tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu lệ phí hộ khẩu lệ phí chứng minh nhân dân Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Điều chỉnh khoản 1 và khoản 3 Điều 8 mục B Chương II Quy định kèm theo Quyết định số 24 2007 QĐ-UBND ngày 06 9 2007 của UBND tỉnh về việc Quy định mức thu chế độ thu nộp quản lý và sử dụng Lệ phí hộ tịch hộ khẩu chứng minh nhân dân cụ thể như sau 1. Cơ quan thu lệ phí được để lại 100 Một trăm phần trăm tổng số tiền lệ phí thực thu được để chi phí cho việc thực .