Bài giảng Chương 4: Kê khai thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu

Bài giảng trình bày về các nội dung: Quyền, nghĩa vụ của người khai hải quan, người nộp thuế; hồ sơ hải quan hàng xuất nhập khẩu, hồ sơ hải quan hàng xuất khẩu thuộc đối tượng miễn thuế xuất khẩu,. Để biết rõ hơn về nội dung chi tiết, . | KÊ KHAI THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU 1 2 TÀI LIỆU THAM KHẢO Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13. Luật Hải quan số 54/2014/QH13. Nghị định số 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan. Thông tư số 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu. Thông tư số 39/2015/TT-BTC, Thông tư Quy định về trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. 3 QUYỀN, NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI KHAI HẢI QUAN, NGƯỜI NỘP THUẾ - Tự kê khai đầy đủ, chính xác, trung thực các tiêu chí trên tờ khai hải quan và các chứng từ phải nộp, phải xuất trình theo quy định của pháp luật. - Tự xác định, chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc kê khai số tiền thuế phải nộp; số tiền thuế được miễn thuế, xét miễn thuế, xét giảm thuế, hoàn thuế hoặc không thu thuế theo đúng quy định của pháp luật; kê khai số tiền thuế phải nộp trên giấy nộp tiền theo quy định của Bộ Tài chính về thu, nộp thuế và các khoản thu khác đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. - Thực hiện kê khai hải quan đối với hàng hóa thay đổi mục đích sử dụng, chuyển tiêu thụ nội địa. - Cử người đại diện khi làm thủ tục hải quan và các thủ tục hành chính khác với cơ quan hải quan. 4 HỒ SƠ HẢI QUAN HÀNG XUẤT KHẨU - Tờ khai hàng hóa xuất khẩu: + Tờ khai hải quan điện tử, hoặc + Tờ khai hải quan trên giấy, làm 2 bản theo mẫu HQ/2015/XK - Giấy phép xuất khẩu đối với hàng hóa phải có giấy phép xuất khẩu: 01 bản chính nếu xuất khẩu một lần hoặc 01 bản chụp kèm theo Phiếu theo dõi trừ lùi nếu xuất khẩu nhiều lần; - Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc giấy thông báo kết quả kiểm tra của cơ quan kiểm tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật: 01 bản chính. 5 HỒ SƠ HẢI QUAN HÀNG NHẬP KHẨU Tờ khai hàng hóa nhập khẩu: + Tờ khai hải quan điện tử, hoặc + Tờ khai hải quan trên giấy, làm 2 | KÊ KHAI THUẾ XUẤT KHẨU, THUẾ NHẬP KHẨU 1 2 TÀI LIỆU THAM KHẢO Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13. Luật Hải quan số 54/2014/QH13. Nghị định số 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan. Thông tư số 38/2015/TT-BTC Quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu. Thông tư số 39/2015/TT-BTC, Thông tư Quy định về trị giá hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. 3 QUYỀN, NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI KHAI HẢI QUAN, NGƯỜI NỘP THUẾ - Tự kê khai đầy đủ, chính xác, trung thực các tiêu chí trên tờ khai hải quan và các chứng từ phải nộp, phải xuất trình theo quy định của pháp luật. - Tự xác định, chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc kê khai số tiền thuế phải nộp; số tiền thuế được miễn thuế, xét miễn thuế, xét giảm thuế, hoàn thuế hoặc không thu thuế theo .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
100    346    2    27-04-2024
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.