Lý thuyết và bài tập chuyên đề viết lại câu trong tiếng Anh giới thiệu các dạng bài tập viết lại câu cơ bản, các bài tập vận dụng. Đây là một tài liệu hữu ích dành cho các bạn đang học môn tiếng Anh dùng làm tài liệu học tập và nghiên cứu. | GV: Nguyễn Quỳnh Trang Facebook: lopcoquynhtrang Lý thuyết & bài tập chuyên đề viết lại câu Sưu tầm và Biên soạn bởi cô NGUYỄN QUỲNH TRANG I. LÝ THUYẾT Các dạng chính: 1. Biến đổi thời thì của câu Chủ yếu: chuyển từ thì QKĐ khác sang thì HTHT . S + began / started + to V/ V-ing + time ago (nhận dạng cấu trúc: began/ started to V/ Ving: bắt đầu làm gì) => S + have/has + P2 / been Ving+ for / since Ví dụ: I started learning English 5 years ago. I have learned English for 5 years. . S + last + V (past) + time + ago: Lần cuối cùng làm gì => S + have/ has + not + PII+ for + time => It’s + time + since + S + last + V (past). => The last time + S + V (past) + was + time + ago. Ví dụ: I last met John 10 months ago. I haven’t met John for 10 months. It’s 10 months since I last met John. The last time I met John was 10 months ago. . This is the first time + S + have/has + PII: Lần đầu làm gì => S +have/ has + never + PII + before => S+ have/ has not + PII + before Ví dụ: This is the first time I have played this sport. I have never played this sport before. I have not played this sport before. - Học để khẳng định mình 1 Hotline: 0432 99 98 98 GV: Nguyễn Quỳnh Trang Facebook: lopcoquynhtrang . This is the Superlative ( est/ most ADJ N) S +have/has+PII => S + have/ has + never + PII + such a/an + ADJ+ N => S + have/ has never + PII + a more + ADJ + N than this Ví dụ: That is the most interesting story she have read. She has never read such an interesting story. She has never read a more interesting story than that. 2. Sử dụng cấu trúc đảo ngữ . Hardly + had + S + PII + when + S + V (past) = No sooner + had + S + PII + than + S + V (past) Ví dụ: It rained heavily right after he went out. Hardy had he gone out when it rained heavily. No sooner had he gone out than it rained heavily. . No longer + đảo ngữ = no more + V Ví dụ: No longer does he smoke. He no more smokes. . At no time + đảo ngữ = never V Ví dụ: Jame .