Tài liệu "Phản ứng đốt cháy axit cacboxylic" giúp các em nắm vững các dạng bài tập về phản ứng đốt cháy, bài tập về phản ứng este hoá. Đây là tài liệu tham khảo bổ ích dành cho các em để luyện tập kiến thức về axit cacboxylic. | PHẢN ỨNG ĐỐT CHÁY AXIT CACBOXYLIC - Phương trình phản ứng tổng quát: CxHyOz + (x + y/4 - z/2)O2 → xCO2 + y/2H2O - Dựa vào đặc điểm của phản ứng đốt cháy có thể kết luận được loại axit tham gia phản ứng. Thường gặp nhất là các trường hợp sau: + Nếu đốt cháy axit thu được nCO2 = nH2O thì axit thuộc loại no, đơn chức, mạch hở: CnH2n+1COOH → (n + 1)CO2 + (n + 1)H2O (hoặc CmH2mO2 → nCO2 + nH2O) + Nếu đốt cháy axit thu được nCO2 - nH2O = naxit thì axit thuộc loại no, 2 chức, mạch hở hoặc không no, 1 liên kết đôi C = C, mạch hở, đơn chức: CnH2n-2O4 → nCO2 + (n - 1)H2O CnH2n-2O2 → nCO2 + (n - 1)H2O - Khi giải bài toán về phản ứng đốt cháy axit cacboxylic cần phải căn cứ vào các đặc điểm kể trên, kết hợp với các định luật bảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng, các công thức tính số nguyên tử C, H. như trong bài toán đốt cháy các chất hữu cơ khác. VÍ DỤ MINH HỌA Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức, cần vừa đủ V lít O2 (đkc), thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị V là ? Lời giải Gọi axit là RCOOH ta có n axit = mol => n O trong axit = mol Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn - Anh tốt nhất! 1 0,3 mol CO2 có mol O 0,2 mol H2O có mol O Áp dụng ĐLBT nguyên tố ố => số mol O2 cần là ( à ()/2= => V= . lit Ví dụ 2: Đốt cháy hết m ga một axit no, đơn chức, mạch hở đư (m+2,8)g CO2 ốt gam ược và (m-2,4)g H2O. Axit này là? Lời giải Đốt cháy hết m gam một axit no, đơn chức, mạch hở ốt đ => n H2O = n CO2 =>(m + )/44 = ( m - )/18 => m = 6 g CnH2nO2 → nCO2 + nH2O 6/(14n+32) → =>6/(14n+32)= => n =2 =>C2H4O2 hay CH3COOH Ví dụ 3: Đốt cháy hoàn toàn 3 gam ch A, thu được 2,24 lít CO2 (ở đktc) và 1,8g àn chất ợc nước. Tỷ khối hơi của A so với Mêtan là 3,75. Tìm công thức cấu tạo của A biết A ủa M ức tác dụng được với NaOH. ợc Lời giải Ta có. mC = 1,2g mO = 3 - (1,2 + 0,2) = 1,6g Truy cập vào: để học Toán – Lý – Hóa – Sinh