Chương 2 trình bày những kiến thức về biểu thức. Nội dung chính của chương này gồm có: Biểu thức, kiểu dữ liệu (data types), các định danh (Identifier names), từ khóa (keywords), biến (variables), biến cục bộ (local variables), các tham số hình thức (formal parameters), biến toàn cục (global variables),. . | Chương 2: Biểu thức 9/19/2011 1 6 tiết 1 DTTH 1. Biểu thức Biểu thức được tạo thành từ những thành tố như dữ liệu và toán tử. Dữ liệu có thể chứa trong biến hoặc hằng. Toán tử trong các ngôn ngữ lập trình có cùng ý nghĩa như trong toán học Một biểu thức trong C/C++ là sự kết hợp của các thành phần như toán tử, hằng, biến, và hàm có trả về giá trị. 9/19/2011 2 2. Kiểu dữ liệu (data types) C/C++ có 5 kiểu dữ liệu cơ sở: ký tự (char), số nguyên (int), số thực (float), số thực có độ chính xác gấp đôi(double), kiểu vô định (void). 9/19/2011 3 Kích thuớc của kiểu int là 16 bits (2 bytes) trên môi truờng 16-bits, và 32 bits (4 bytes) trên môi trường 32-bits. Nói chung, tùy thuộc môi trường, kích thuớc của kiểu int có thể khác nhau. Chuẩn C chỉ ra phạm vi tối thiểu của kiểu dữ liệu số thực (float, double) là 1E-37 đến 1E+37. Kiểu void dùng để khai báo hàm không trả về giá trị hoặc tạo nên các con trỏ tổng quát (generic pointers). 9/19/2011 4 2. Kiểu dữ liệu (data types) 9/19/2011 5 3. Các định danh (Identifier names) Trong C/C++, tên của các biến, hằng, hàm,. được gọi là định danh. Những định danh này có thể là 1 hoặc nhiều ký tự. Ký tự đầu tiên phải là một chữ cái hoặc dấu _ (underscore), những ký tự theo sau phải là chữ cái, chữ số, hoặc dấu _. Sau đây là những định danh đúng và sai: 9/19/2011 6 Định danh không được trùng với các từ khóa (keywords) và không nên có cùng tên như các hàm thư viện của C/C++. 4. Từ khóa (keywords) Là những từ đã được dành riêng bởi ngôn ngữ lập trình cho những mục đích riêng của nó. Không đuợc dùng từ khóa để đặt tên cho những định danh như biến, hằng, hàm, . Tất cả các từ khóa trong C/C++ đều là chữ thuờng (lowercase). Sau đây là danh sách các từ khóa của C/C++: 9/19/2011 7 5. Biến (variables) Một biến là định danh của một vùng trong bộ nhớ dùng để giữ một giá trị mà có thể bị thay đổi bởi chương trình. Tất cả biến phải được khai báo truớc khi được sử dụng. Dạng khai báo biến tổng quát là: 9/19/2011 8 type: phải là một trong các kiểu dữ | Chương 2: Biểu thức 9/19/2011 1 6 tiết 1 DTTH 1. Biểu thức Biểu thức được tạo thành từ những thành tố như dữ liệu và toán tử. Dữ liệu có thể chứa trong biến hoặc hằng. Toán tử trong các ngôn ngữ lập trình có cùng ý nghĩa như trong toán học Một biểu thức trong C/C++ là sự kết hợp của các thành phần như toán tử, hằng, biến, và hàm có trả về giá trị. 9/19/2011 2 2. Kiểu dữ liệu (data types) C/C++ có 5 kiểu dữ liệu cơ sở: ký tự (char), số nguyên (int), số thực (float), số thực có độ chính xác gấp đôi(double), kiểu vô định (void). 9/19/2011 3 Kích thuớc của kiểu int là 16 bits (2 bytes) trên môi truờng 16-bits, và 32 bits (4 bytes) trên môi trường 32-bits. Nói chung, tùy thuộc môi trường, kích thuớc của kiểu int có thể khác nhau. Chuẩn C chỉ ra phạm vi tối thiểu của kiểu dữ liệu số thực (float, double) là 1E-37 đến 1E+37. Kiểu void dùng để khai báo hàm không trả về giá trị hoặc tạo nên các con trỏ tổng quát (generic pointers). 9/19/2011 4 2. Kiểu dữ liệu (data types) 9/19/2011 5 3. Các .