Đề thi môn Xác suất thống kê ứng dụng năm học 2014-2015 gồm 2 bài tập bao quát toàn bộ kiến thức môn học, Tài liệu dành cho các bạn sinh viên đang ôn tập, giúp các bạn có thêm tài liệu để tham khảo và củng cố kiến thức chuẩn bị ôn tập cho kỳ thi học kì. | ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HCM KHOA KHOA HỌC CƠ BẢN BỘ MÔN TOÁN -----*----- ĐỀ THI MÔN: XÁC SUẤT THỐNG KÊ ỨNG DỤNG M· m«n häc: MATH130401 Thời gian 90 phút Ngày thi: 27/12/2014 – Giờ thi: 9g45 Được sử dụng tài liệu Câu I (4,5 điểm) 1. Một lô hàng chứa 15 sản phẩm loại 1 và 5 sản phẩm loại 2 . Ba người lần lượt l ấy ngẫu nhiên mỗi người 2 sản phẩm từ lô hàng này. Tính xác suất để có ít nhất một người lấy được nhiều nhất 1 sản phẩm loại 2. 2. Trong một kho hàng có 30% sản phẩm của công ty A, 45% sản phẩm của công ty B và 25% sản phẩm của công ty C. Mỗi sản phẩm của công ty A, B và C có xác suất đạt chuẩn tương ứng là 0,97; 0,94 và 0,91. Lấy ngẫu nhiên 1 sản phẩm từ kho hàng này . Tính xác suất lấy được sản phẩm không đạt chuẩn. 3. Nhà máy M sản xuất một loại trục máy có đường kính là biến ngẫu nhiên X có phân phối chuẩn với đường kính trung bình là 1,2 cm và độ lệch chuẩn là 0,01 cm . Nhà máy M đã sản xuất 10000 trục máy loại này. Gọi Y là số trục có đường kính từ 1,18 cm đến 1,22 cm trong 10000 trục đã sản xuất . Tính kỳ vọng, phương sai của Y và P (Y ≥ 9500) . 4. Tuổi thọ của sản phẩm do nhà máy M sản xuất là biến ngẫu nhiên X (đơn vị : năm) có hàm mật độ xác suất f ( x) k (15 x) 4 nếu x [0; 15] , f ( x) 0 nếu x [0; 15] . Mua 1 sản phẩm của nhà máy M. Tính xác suất sử dụng sản phẩm này được 10 năm. Câu II (5,5 điểm) 1. Khảo sát chi tiêu X (triệu đồng/tháng) của một số người chọn ngẫu nhiên từ vùng A, ta thu được bảng số liệu sau: Chi tiêu X 6-7 7-8 8-9 9 - 10 10 - 11 11 - 12 12 - 13 Số người 23 33 55 73 45 22 18 Biết X có phân phối chuẩn. a) Hãy tìm khoảng tin cậy của chi tiêu trung bình của một người ở vùng A với độ tin cậy 99%. b) Người có thu nhập cao hơn chi tiêu trung bình phải nộp thuế thu nhập. Có người đề nghị mức khởi điểm chịu thuế thu nhập ở vùng A là 10 triệu đồng/tháng. Dựa vào số liệu đã thu được, hãy kế t luận về đề nghị này với mức ý nghĩa 1%. c) Hãy tìm khoảng tin cậy của tỷ lệ người có chi tiêu trên 10 triệu