Tài liệu "Một số khái niệm cần biết về thanh toán trong Thương mại điện tử" giới thiệu đến với các bạn 1 số thuật ngữ thanh toán trong thương mại điện tử. Cùng nhau tham khảo để nắm bắt nội dung chi tiết nhé. | Một số khái niệm cần biết về thanh toán trong TMDT 1 Authorization nu er là gì Đây là mã số xác nhận. Sau khi kiểm tra thẻ tín dụng đã hợp lệ hay chưa ngân hàng người mua sẽ gởi mã số xác nhận đồng ý chi trả cho doanh nghiệp kèm theo thông số về đơn đặt hàng. 2. PSP là gì PSP là viết tắt của các từ Processing Service Provider tức là nhà cung cấp dịch vụ xử lý thanh toán qua mạng. 3 Merchant Account là gì Merchant Account là tài khoản thanh toán của các doanh nghiệp khi tham gia TMĐT mà nó cho phép chuyển tiền vào tài khoản của doanh nghiệp hay hoàn trả lại tiền thu được cho khách hàng nếu giao dịch bị hủy bỏ vì không đáp ứng được những yêu cầu thỏa thuận nào đó giữa người bán và người mua chẳng hạn như chất lượng sản phẩm thông qua bán hàng hoá hoặc dịch vụ trên mạng Internet. Merchant Account phải được đăng ký tại các ngân hàng tổ chức tín dụng cho phép doanh nghiệp nhận được các khoản thanh toán bằng thẻ tín dụng. 4 Monthly fee là gì Đây là phí mà doanh nghiệp phải trả cho những khoản liên quan đến dịch vụ chẳng hạn như bảng kê ghi những số tiền nhập xuất ở tài khoản của doanh nghiệp trong một khoảng thời kỳ nhất định hàng tháng hàng tuần . phí truy cập mạng phí duy trì dịch vụ thanh toán qua mạng . 5 Transaction fee là gì Đây là phần phí mà doanh nghiệp phải trả cho trung tâm xử lý thẻ tín dụng qua mạng Internet. Thông thường từ 30 - 50 cent cho mỗi giao dịch. 6 Discount rate là gì Đây là phí chiết khấu. Phần giá trị mà doanh nghiệp phải trả cho Ngân hàng thanh toán Acquirer . Thông thường mức phí này chiếm từ 2 5 đến 5 tổng giá trị thanh toán qua thẻ tín .