Bài giảng Các hội chứng nội tiết cơ bản

Bài giảng "Các hội chứng nội tiết cơ bản" trình bày các hội chứng sau: Hội chứng tăng glucose máu, hội chứng hạ glucose máu, hội chứng nhiễm độc giáp, hội chứng giảm hoạt giáp, hội chứng tăng hoạt tuyến yên, hội chứng giảm hoạt tuyến yên. Mời các bạn đọc cùng tham khao. | CÁC HỘI CHỨNG NỘI TIẾT CƠ BẢN HỘI CHỨNG TĂNG GLUCOSE MÁU Ngưỡng thận đối với nồng độ glucose bình thường là 10 mmol/l (180mg/dl). Bình thường Go = 4,4 - 6,1 mmol/l (80-110mg/dl) và tăng lên sau ăn nhưng không vượt quá 180 mg/dl và trở lại bình thường sau ăn 3 giờ. Hormon điều hòa glucose bao gồm: insulin, amylin (beta đảo tụy); glucagon (alpha); GLP-1, GIP (tế bào L ruột non), epinephrine, cortisol và hocmon tăng trưởng (GH) . Tăng glucose máu phản ứng: Do stress (tai biến mạch máu não, nhồi máu cơ tim, sốc nhiễm trùng ., liên quan catecholamine, cortisol. ). Đái tháo đường týp 1 Đái tháo đường týp 2 Đái tháo đường do các týp đặc hiệu khác - Giảm chức năng tế bào bêta do khiếm khuyết gen (MODY). - Giảm hoạt tính insulin do khiếm khuyết gen. - Bệnh lý tụy ngoại tiết (viêm tụy, chấn thương tụy, cắt bỏ tụy, ung thư tụy .) - Bệnh nội tiết (to cực, hội chứng Cushing, u tiết glucagon, u tủy thượng thận, cường giáp .). - Do thuốc, do hóa chất (corticoid, thiazid, . | CÁC HỘI CHỨNG NỘI TIẾT CƠ BẢN HỘI CHỨNG TĂNG GLUCOSE MÁU Ngưỡng thận đối với nồng độ glucose bình thường là 10 mmol/l (180mg/dl). Bình thường Go = 4,4 - 6,1 mmol/l (80-110mg/dl) và tăng lên sau ăn nhưng không vượt quá 180 mg/dl và trở lại bình thường sau ăn 3 giờ. Hormon điều hòa glucose bao gồm: insulin, amylin (beta đảo tụy); glucagon (alpha); GLP-1, GIP (tế bào L ruột non), epinephrine, cortisol và hocmon tăng trưởng (GH) . Tăng glucose máu phản ứng: Do stress (tai biến mạch máu não, nhồi máu cơ tim, sốc nhiễm trùng ., liên quan catecholamine, cortisol. ). Đái tháo đường týp 1 Đái tháo đường týp 2 Đái tháo đường do các týp đặc hiệu khác - Giảm chức năng tế bào bêta do khiếm khuyết gen (MODY). - Giảm hoạt tính insulin do khiếm khuyết gen. - Bệnh lý tụy ngoại tiết (viêm tụy, chấn thương tụy, cắt bỏ tụy, ung thư tụy .) - Bệnh nội tiết (to cực, hội chứng Cushing, u tiết glucagon, u tủy thượng thận, cường giáp .). - Do thuốc, do hóa chất (corticoid, thiazid, pentamidin .). - Do nhiễm trùng. - Do bệnh gen đôi khi kết hợp với đái tháo đường (hội chứng Down, hội chứng Klinefelter, hội chứng Turner .). Đái tháo đường thai kỳ: đề kháng insulin xuất hiện từ quý 2 thai kỳ. (Các hocmon do nhau thai: progesterone, cortisol, lactogen, prolactin và hocmon tăng trưởng) 1. Giai đoạn tiền lâm sàng Không có triệu chứng lâm sàng, Nồng độ glucose máu tăng vừa phải, chưa vượt quá ngưỡng thận, Làm nghiệm pháp dung nạp glucose bằng đường uống mới phát hiện tăng glucose máu . 2. Giai đoạn lâm sàng Tiểu nhiều, số lượng nước tiểu >2 lít/24 giờ (bình thường 0,5 - 1,5 ml/phút # 0,75 - 2 lit/24 giờ ). Uống nhiều kèm khát nước. Sút cân nhanh. Go 6,1 mmol/l ( 110mg/dl) G2 7,8 mmol/l ( 140mg/dl) Go= 6,1- < 7 mmol/l (110 - < 126 mg/dl) RLGĐ (IFG: Impaired Fasting Glucose). Go 7 mmol/l ( 126 mg/dl): ĐTĐ G2= 7,8 - < 11,1 mmol/l (140 - < 200 mg/dl): RLDNG (IGT: Impaired Glucose Tolerance). G2 11,1 mmol/l ( 200 mg/dl): ĐTĐ Nghiệm pháp dung nạp glucose uống (NPDNG .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
41    59    2    26-04-2024
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.