Bài giảng "Khám bệnh khó thở"gồm cố 4 nội dung đó là: định nghĩa khó thở. Các biểu hiện của khó thở như cánh mũi phập phồng, tím, rối loạn ý thức tâm thần, suy tầng hoàn. Các nguyên nhân gây khó thở và phân chia mức độ khó thở. | . Khám bệnh khó thở Mục tiêu lý thuyết Trình bày được định nghĩa khó thở. Trình bày được các biểu hiện của khó thở. Trình bày được các nguyên nhân gây khó thở. Trình bày được phân chia mức độ khó thở. Định nghĩa Khó thở là cảm giác chủ quan khó chịu của ngừơi bệnh do nhu cầu trao đổi khí của cơ thể không được đáp ứng đầy đủ. Khó thở là triệu chứng thừơng gặp, tiến triển cấp hoặc mạn tính mà bệnh nhân có thể cảm thấy và biểu thị một cách chủ quan hoặc không Hỏi bệnh Tiền sử bản thân, gia đình, nghề nghiệp Khó thở xuất hiện đột ngột hay từ từ Đặc điểm tiến triển: Liên tục, ngắt quãng hay từng cơn, liên quan đến nhịp ngày đêm hay theo mùa Hoàn cảnh xuất hiện: Lúc nghỉ ngơi hay khi gắng sức, mức độ gắng sức làm xuất hiện khó thở Hỏi bệnh Diễn biến: Cấp, mạn hay tái phát nhiều lần Tơ thế: Khó thở khi nằm, khi thay đổi từ nằm sang ngồi hoặc đứng Các yếu tố môi trừơng: nơi ở, nơi làm việc Khó thở thì hít vào, thở ra hay khó thở liên tục Các dấu hiệu cơ năng: đau ngực, ho, khạc đờm, đánh trống ngực, tiếng rít, tiếng ngáy lúc ngủ Khám hô hấp (Nhìn) Biến dạng lồng ngực: Lồng ngực hình thùng Nửa lồng ngực bị lép lại, KLS hẹp lại. Nửa lồng ngực bị phình ra, xơơng sừơn nằm ngang, khoang liên sừơn gi•n rộng. Biến dạng lồng ngực: Gù vẹo cột sống, lồng ngực hình phễu. Khám hô hấp (Nhìn) Tần số thở: - Bình thừơng tần số thở 12 – 16 lần/ phút - Tần số tăng: Khó thở nhanh - Hoặc giảm: Khó thở chậm Co kéo cơ hô hấp: - Co kéo hố thượng đòn - Hố trên mỏm xơơng ức, khoang liên sừơn Khám hô hấp (Nhìn) Rối loạn nhịp thở: - Khó thở kiểu Kuss maul - Bốn thì: Hít vào – Nghỉ - Thở ra - nghỉ - Khó thở kiểu Cheynes-stokes: thở nhanh, cừơng độ thở tăng dần, sau đó cừơng độ thở giảm dần rồi nghỉ Khám hô hấp (Nhìn) Các dấu hiệu nặng - Sử dụng cơ hô hấp phụ: Co kéo hõm ức, hố thượng đòn, khe liên sừơn - Cánh mũi phập phồng, tím - Các dấu hiệu suy tuần hoàn - Các rối loạn ý thức tâm thần Kh¸m h« hÊp - Phát hiện các hội chứng , các triệu chứng bất thừơng ở phổi - Tim mạch: Các tiếng bệnh lý, mạch, | . Khám bệnh khó thở Mục tiêu lý thuyết Trình bày được định nghĩa khó thở. Trình bày được các biểu hiện của khó thở. Trình bày được các nguyên nhân gây khó thở. Trình bày được phân chia mức độ khó thở. Định nghĩa Khó thở là cảm giác chủ quan khó chịu của ngừơi bệnh do nhu cầu trao đổi khí của cơ thể không được đáp ứng đầy đủ. Khó thở là triệu chứng thừơng gặp, tiến triển cấp hoặc mạn tính mà bệnh nhân có thể cảm thấy và biểu thị một cách chủ quan hoặc không Hỏi bệnh Tiền sử bản thân, gia đình, nghề nghiệp Khó thở xuất hiện đột ngột hay từ từ Đặc điểm tiến triển: Liên tục, ngắt quãng hay từng cơn, liên quan đến nhịp ngày đêm hay theo mùa Hoàn cảnh xuất hiện: Lúc nghỉ ngơi hay khi gắng sức, mức độ gắng sức làm xuất hiện khó thở Hỏi bệnh Diễn biến: Cấp, mạn hay tái phát nhiều lần Tơ thế: Khó thở khi nằm, khi thay đổi từ nằm sang ngồi hoặc đứng Các yếu tố môi trừơng: nơi ở, nơi làm việc Khó thở thì hít vào, thở ra hay khó thở liên tục Các dấu hiệu cơ năng: đau ngực, ho, khạc đờm, đánh .