Đề kiểm tra chất lượng giữa HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2017 - THPT Mỹ Lộc - Mã đề 357

Nhằm đánh giá lại thực lực học tập của các em học sinh trước khi tham dự kì thi học kì. Mời các em và giáo viên tham khảo Đề kiểm tra chất lượng giữa HK 1 môn Sinh học lớp 12 năm 2017 của trường THPT Mỹ Lộc mã đề 357 dưới đây. | SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NAM ĐỊNH TRƯỜNG THPT MỸ LỘC ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 4 trang) ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ I Năm học 2016 – 2017 Môn: SINH HỌC Lớp: 12 (Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề) Mã đề kiểm tra 357 Họ và tên học sinh:Số báo danh:. Câu 1: Ở cà chua có cả cây tứ bội và cây lưỡng bội. Gen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng. Biết rằng, cây tứ bội giảm phân bình thường và cho giao tử 2n, cây lưỡng bội giảm phân bình thường và cho giao tử n. Các phép lai cho tỉ lệ phân li kiểu hình 11 quả màu đỏ: 1 quả màu vàng ở đời con là? A. AAaa x Aa và AAaa x AAaa. B. AAaa x aa và AAaa x Aaaa. C. AAaa x Aa và AAaa x Aaaa. D. AAaa x Aa và AAaa x aaaa. Câu 2: Điều nào sau đây là đúng khi nói về đột biến gen? A. phát sinh trong giảm phân sẽ được nhân lên ởmột mô cơ thểvà biểu hiện kiểu hình ở một phần cơ thể. B. thường xuất hiện đồng loạt trên các cá thể cùng loài sống trong cùng một điều kiện sống. C. phát sinh trong giảm phân sẽ đi vào giao tử và di truyền được cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính. D. phát sinh trong nguyên phân của tế bào mô sinh dưỡng sẽ di truyền cho đời sau qua sinh sản hữu tính. Câu 3: Enzim ARN polimeraza chỉ khởi động được quá trình phiên mã khi tương tác được với vùng A. vận hành. B. điều hòa. C. khởi động. D. mã hóa. Câu 4: Phép lai P: AabbDdEe x AabbDdEe có thể hình thành ở thế hệ F1 bao nhiêu loại kiểu gen? A. 10 loại kiểu gen. B. 54 loại kiểu gen. C. 27 loại kiểu gen. D. 28 loại kiểu gen. Câu 5: Mức độ có lợi hay có hại của gen đột biến phụ thuộc vào A. tỉ lệ đực, cái trong quần thể. B. số lượng cá thể trong quần thể. C. tần số phát sinh đột biến. D. môi trường sống và tổ hợp gen. Câu 6: Trong quá trình sinh tổng hợp prôtêin, ở giai đoạn hoạt hoá axit amin, ATP có vai trò cung cấp năng lượng A. để các ribôxôm dịch chuyển trên mARN. B. để axit amin được hoạt hoá và gắn với tARN. C. để gắn bộ ba đối mã của .

Bấm vào đây để xem trước nội dung
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.