Thực hành Phân tích thiết kế hướng đối tượng - Bài thực hành 01: Thực hành về xây dựng biểu đồ use case

Nội dung của tài liệu trình bày về các thành phần trong biểu đồ Use case, xác định các Actor trong hệ thống, xác định các Use case trong hệ thống, xác định các mối quan hệ giữa các Use case, sử dụng phần mềm Rational Rose để biểu diễn biểu đồ Use case và rèn luyện tư duy logic, sáng tạo của người học. | Thực hành Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài thực hành 01: THỰC HÀNH VỀ XÂY DỰNG BIỂU ĐỒ USE CASE 1. Mục tiêu Trình bày được các thành phần trong biểu đồ Use case Xác định được các Actor trong hệ thống Xác định được các Use case trong hệ thống Xác định được các mối quan hệ giữa các Use case Sử dụng được phần mềm Rational Rose để biểu diễn biểu đồ Use case Rèn luyện tư duy logic, sáng tạo của người học 2. Các ký hiệu trong bản vẽ Use case: Actor: Actor được dùng để chỉ người sử dụng hoặc một đối tượng nào đó bên ngoài tương tác với hệ thống. Actor được biểu diễn như sau: Use Case: là chức năng mà các Actor sẽ sử dụng. Nó được ký hiệu như sau: Với việc xác định các chức năng mà Actor sử dụng bạn sẽ xác định được các Use Case cần có trong hệ thống. Relationship(Quan hệ): Hay còn gọi là conntector được sử dụng để kết nối giữa các đối tượng với. Có các kiểu quan hệ: + Quan hệ Association: Association thường được dùng để mô tả mối quan hệ giữa Actor và Use Case và giữa các Use Case với nhau. Ví dụ thể hiện Actor User sử dụng Use Case Login + Quan hệ Generalization: được sử dụng để thể hiện quan hệ thừa kế giữa các Actor hoặc giữa các Use Case với nhau ThS. Dương Thành Phết – Khoa CNTT HUTECH Trang 1 Thực hành Phân tích thiết kế hướng đối tượng Ví dụ Actor User thừa kế toàn bộ quyền của Actor Guest + Quan hệ Include: Include là quan hệ giữa các Use Case với nhau, nó mô tả việc một Use Case lớn được chia ra thành các Use Case nhỏ để dễ cài đặt (module hóa) hoặc thể hiện sự dùng lại. Use Case “Verify Password” có thể gộp chung vào Use Case Login nhưng tách ra để cho các Use Case khác sử dụng hoặc để module hóa cho dễ hiểu, dễ cài đặt + Quan hệ Extend: dùng để mô tả quan hệ giữa 2 Use Case. Quan hệ Extend được sử dụng khi có một Use Case được tạo ra để bổ sung chức năng cho một Use Case có sẵn và được sử dụng trong một điều kiện nhất định nào đó . ThS. Dương Thành Phết – Khoa CNTT HUTECH Trang 2 Thực hành Phân tích thiết kế

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.