Thực hành Phân tích thiết kế hướng đối tượng - Bài thực hành 04: Thực hành về biểu đồ hoạt động - activity diagram và xây dựng cơ sở dữ liệu

Nội dung của tài liệu trình bày về các thành phần trong biểu đồ hoạt động - Activity Diagram, ánh xạ các lớp trong biểu đồ lớp thực thể thành bảng trong cơ sở dữ liệu, xây dựng biểu đồ hoạt động của hệ thống quản lý và sử dụng thành thạo biểu diễn biểu đồ hoạt động. | Thực hành Phân tích thiết kế hướng đối tượng Bài tập thực hành số 4: THỰC HÀNH VỀ BIỂU ĐỒ HOẠT ĐỘNG - ACTIVITY DIAGRAM VÀ XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU 1. Mục tiêu - Trình bày được các thành phần trong biểu đồ hoạt động - Activity Diagram - Ánh xạ các lớp trong biểu đồ lớp thực thể thành bảng trong cơ sở dữ liệu - Xây dựng được biểu đồ hoạt động của hệ thống quản lý - Sử dụng thành thạo biểu diễn biểu đồ hoạt động 2. Bản vẽ hoạt động - Activity Diagram: . Khái niệm Chúng ta đã tìm hiểu kiến trúc hệ thống qua Use Case Diagram, cấu trúc hệ thống thông qua Class Diagram. Bài này, chúng ta sẽ đi vào phân tích khía cạnh hoạt động trong hệ thống. Theo UML thì hệ thống có thể được mô tả theo 2 mô hình tĩnh (Static Model) và mô hình động (Dynamic Model). Static Model: mô tả cấu trúc của hệ thống bao gồm các bản vẽ Class Diagram, Object Diagram, Component Diagram và Deployment Diagram. Dynamic Model: mô tả các hoạt động bên trong hệ thống bao gồm các bản vẽ Activity Diagram, State Diagram, Sequence Diagram, Collaboration Diagram. . Các thành phần cơ bản của Dynamic Model Event: là sự kiện, mô tả một hoạt động bên ngoài tác động vào đối tượng và được đối tượng nhận biết và có phản ứng lại. Activity: mô tả một hoạt động trong hệ thống. Hoạt động có thể do một hoặc nhiều đối tượng thực hiện. State: là trạng thái của một đối tượng trong hệ thống, được mô tả bằng giá trị của một hoặc nhiều thuộc tính. Action: chỉ hành động của đối tượng. Condition: mô tả một điều kiện. ThS. Dương Thành Phết – Khoa CNTT HUTECH Trang 1 Thực hành Phân tích thiết kế hướng đối tượng Activity Diagarm Activity Diagram là bản vẽ tập trung vào mô tả các hoạt động, luồng xử lý bên trong hệ thống. Nó có thể được sử dụng để mô tả các qui trình nghiệp vụ trong hệ thống, các luồng của một chức năng hoặc các hoạt động của một đối tượng. Chúng ta xem một ví dụ Activity Diagram về hoạt động rút tiền từ ATM như sau: Activity Diagram của hoạt động rút tiền từ ATM Các ký hiệu Activity .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.