Đề thi HSG lớp 9 môn Hoá học năm 2014-2015 - Phòng GD&ĐT Lai Vung

Đề thi HSG lớp 9 môn Hoá học năm 2014-2015 Phòng GD&ĐT Lai Vung nhằm giúp cho các em học sinh làm quen với nhiều dạng đề trắc nghiệm môn Hoá học, chuẩn bị tốt cho kỳ thi chọn học sinh giỏi sắp tới. . | UBND HUYỆN LAI VUNG PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2014 – 2015 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN THI: HÓA HỌC (Đề thi gồm 02 trang) Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi: 07/12/2014 Câu 1. (2,0 điểm) Một cách gần đúng có thể xem khối lượng nguyên tử chỉ tập trung ở hạt nhân vì khối lượng electron là rất nhỏ so với khối lượng của proton và nơtron. Bằng tính toán người ta xác định được khối lượng của một nguyên tử X bằng 58, (kg). Trong một hạt nhân của nguyên tử X tổng khối lượng hạt không mang điện nhiều hơn tổng khối lượng hạt mang điện là 1, (kg). Xác định số electron, số proton và số nơtron của nguyên tử X. Cho biết khối lượng của mỗi hạt proton và nơtron lần lượt là 1, (kg) và 1, (kg). Câu 2. (3,0 điểm) a/ Nước muối sinh lý là dung dịch NaCl có nồng độ 0,9% thường được dùng để rửa mắt, mũi, súc miệng, thích hợp cho mọi lứa tuổi kể cả trẻ em. Cần lấy bao nhiêu gam NaCl tinh khiết hòa tan vào 500ml nước cất để thu được nước muối sinh lý? Biết khối lượng riêng của nước cất bằng 1 (g/ml). b/ Dung dịch CuSO 4 bão hòa ở 850C có nồng độ 46,72%. Khi làm lạnh 400 gam dung dịch này từ 850C xuống nhiệt độ 250C thấy tách ra 205 gam tinh thể . Hãy tính độ tan của CuSO 4 ở 850C và 250C. Câu 3. (3,0 điểm) Có 6 lọ bị mất nhãn, mỗi lọ chứa một trong các dung dịch sau: KCl, K2SO4, HCl, KOH, H 2SO4, Ba(OH)2. Chỉ được dùng thêm giấy quỳ tím, hãy trình bày phương pháp hóa học phân biệt các dung dịch trên. Viết các phương trình phản ứng giải thích nếu có. Câu 4. (3,0 điểm) Khi đốt cháy hoàn toàn một lượng FeS2 thu được 3,36 lit khí SO2 (đktc). Cho hấp thụ hoàn toàn lượng khí SO2 trên vào 300ml dung dịch MOH 1(mol/lit) thu được dung dịch D. Cô cạn dung dịch D thu được 23,7 gam muối khan. a/ Viết các phương trình phản ứng xảy ra. b/ Tính khối lượng FeS2 đã dùng và xác định tên kim loại M. Câu 5. (3,0 điểm) Cho sơ đồ biến hóa giữa các chất như sau (mỗi mũi tên tương ứng với 1 phản .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.