Nhằm giúp các em hệ thống lại kiến thức và trả lời các câu hỏi bài Hình chiếu phối cảnh SGK trang liệu bao gồm các gợi ý trả lời cụ thể cho từng bài tập. Hy vọng đây là tài liệu hữu ích dành cho các em. Chúc các em học tốt! | A. Tóm tắt lý thuyết về Hình chiếu phối cảnh SGK Công nghệ 11 I - KHÁI NIỆM Nhật xét hình 1: Các viên gạch và cửa sổ càng ở xa càng nhỏ lại Các đường thẳng trong thực tế song song với nhau và không song song với mặt phẳng hình chiếu lại có xu hướng gặp nhau tại 1 điểm. Điểm này người ta gọi là điểm tụ 1. Hình chiếu phối cảnh là gì? a. Khái niệm Hình chiếu phối cảnh là hình biểu diễn được xây dựng bằng phép chiếu xuyên tâm. b. Cách xây dựng Cách xây dựng hình chiếu phối cảnh của vật thể: Mặt phẳng nằm ngang trên đó đặt vật thể là mặt phẳng vật thể Tâm chiếu là mắt người quan sát Mặt phẳng nằm ngang đi qua điểm nhìn gọi là mặt phẳng tầm mắt Mặt phẳng thẳng đứng tưởng tượng được gọi là mặt phẳng hình chiếu hay mặt tranh Mặt phẳng tầm mắt cắt mặt tranh theo một đường thẳng gọi là đường chân trời Thực hiện phép chiếu để có hình chiếu phối cảnh: Từ tâm chiếu kẻ các đường nối với các điểm của vật thể Từ hình chiếu của tâm chiếu trên đường chân trời kẻ các đường tương ứng (thuộc mặt tranh) Các đường tương ứng cắt nhau tại các điểm. Nối các điểm được hình chiếu phối cảnh của vật thể trên mặt phẳng hình chiếu Đặc điểm của hình chiếu phối cảnh: Là tạo cho người xem ấn tượng về khoảng cách xa gần của các vật thể giống như khi quan sát thực tế. 2. Ứng dụng của hình chiếu phối cảnh Đặt cạnh các hình chiếu vuông góc trong các bản vẽ thiết kế kiến trúc và xây dựng Biểu diễn các công trình có kích thước lớn: Nhà cửa, đê đập, cầu đường, . . . 3. Các loại hình chiếu phối cảnh Có 2 loại hình chiếu phối cảnh: Hình chiếu phối cảnh 1 điểm tụ và hình chiếu phối cảnh 2 điểm tụ Hình chiếu phối cảnh 1 điểm tụ: Đặc điểm: Mặt tranh song song một mặt của vật thể Ứng dụng: Trong thiết kế nội thất Hình chiếu phối cảnh 2 điểm tụ: Đặc điểm: Mặt tranh không song song với mặt nào của vật thể Ứng dụng: Thiết kế phối cảnh công trình II - PHƯƠNG .