Bài giảng Thuế: Chương 5 Thuế tài nguyên do Trần Hải Hiệp biên soạn gồm các nội dung chính được trình bày như sau: tổng quan về thuế tài nguyên, nội dung cơ bản luật thuế tài nguyên,. | THUẾ TÀI NGUYÊN Trần Hải Hiệp 1 I. TỔNG QUAN VỀ THUẾ TÀI NGUYÊN Luật Thuế tài nguyên được thực hiện từ 1/7/2010 ( Luật số 45/2009/QH12 ngày 25 tháng 11 năm 2009 ), thay thế Pháp lệnh thuế Tài nguyên năm 1998. I. TỔNG QUAN VỀ THUẾ TÀI NGUYÊN Mục đích: - Góp phần bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên theo hướng tiết kiệm, hợp lý, có hiệu quả, góp phần bảo vệ môi trường và bảo vệ tài nguyên của quốc gia. - Bảo đảm nguồn thu cho NSNN được ổn định, đồng thời sử dụng nguồn thu này để thực hiện các biện pháp bảo vệ và tái tạo lại các nguồn tài nguyên thiên nhiên của quốc gia. II. NỘI DUNG CƠ BẢN LUẬT THUẾ TÀI NGUYÊN 1. Đối tượng chịu thuế: Các loại tài nguyên thiên nhiên trong phạm vi đất liền, hải đảo, nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa thuộc chủ quyền và quyền tài phán của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là đối tượng chịu thuế tài nguyên, bao gồm: 1. Đối tượng chịu thuế 1. Khoáng sản kim loại. 2. Khoáng sản không kim loại, kể cả khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và đất khai thác để san lấp, xây đắp công trình, làm nguyên liệu và các mục đích khác; nước khoáng, nước nóng thiên nhiên thuộc đối tượng quy định tại Luật khoáng sản. 3. Dầu mỏ là dầu thô theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Dầu khí. 4. Khí đốt là khí thiên nhiên theo quy định tại Khoản 3 Điều 3 Luật Dầu khí. 1. Đối tượng chịu thuế 5. Khí than theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Dầu khí. 6. Sản phẩm của rừng tự nhiên bao gồm: các loại thực vật, động vật và các loại sản phẩm khác của rừng tự nhiên. 7. Hải sản tự nhiên bao gồm: các loại động vật, thực vật tự nhiên ở biển. 8. Nước thiên nhiên gồm: nước mặt, nước dưới đất, yến sào thiên nhiên. 9. Các loại tài nguyên thiên nhiên khác. 2. Đối tượng nộp thuế Tổ chức, cá nhân tiến hành khai thác tài nguyên thiên nhiên dưới mọi hình thức là đối tượng nộp thuế Tài nguyên. Công ty Nhà nước, Công ty cổ phần, Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, Hợp tác xã, Doanh nghiệp tư . | THUẾ TÀI NGUYÊN Trần Hải Hiệp 1 I. TỔNG QUAN VỀ THUẾ TÀI NGUYÊN Luật Thuế tài nguyên được thực hiện từ 1/7/2010 ( Luật số 45/2009/QH12 ngày 25 tháng 11 năm 2009 ), thay thế Pháp lệnh thuế Tài nguyên năm 1998. I. TỔNG QUAN VỀ THUẾ TÀI NGUYÊN Mục đích: - Góp phần bảo vệ, khai thác, sử dụng tài nguyên theo hướng tiết kiệm, hợp lý, có hiệu quả, góp phần bảo vệ môi trường và bảo vệ tài nguyên của quốc gia. - Bảo đảm nguồn thu cho NSNN được ổn định, đồng thời sử dụng nguồn thu này để thực hiện các biện pháp bảo vệ và tái tạo lại các nguồn tài nguyên thiên nhiên của quốc gia. II. NỘI DUNG CƠ BẢN LUẬT THUẾ TÀI NGUYÊN 1. Đối tượng chịu thuế: Các loại tài nguyên thiên nhiên trong phạm vi đất liền, hải đảo, nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa thuộc chủ quyền và quyền tài phán của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là đối tượng chịu thuế tài nguyên, bao gồm: 1. Đối tượng chịu thuế 1. Khoáng sản kim loại. 2. Khoáng sản không kim loại, kể cả khoáng sản làm vật liệu