Bài giảng Thổ nhưỡng: Chương Đá và sự phong hóa đá do Võ Thanh Phong biên soạn với các nội dung chính là: Các loại đá, đá trầm tích cơ học, hóa học, hữu cơ, mẫu đá bọt ở bờ đông Australia,. | ĐÁ VÀ SỰ PHONG HÓA ĐÁ 1. Các loại đá Theo nguồn gốc thành tạo -đá magma, Nhiệt độ, áp suất -đá trầm tích, -đá biến chất. Đá biến chất Đá trầm tích Nóng chảy Phong hóa, xói mòn Đá phún xuất 1. Các loại đá Đá magma được hình thành từ kết quả nguội lạnh, đông cứng của dung dịch silicate. Theo nguồn gốc thành tạo: -đá magma xâm nhập (>1,5 km) và -đá magma phun trào (phún xuất). Theo hàm lượng oxide silic + Magma acid (SiO2 > 65%) + Magma trung tính (SiO2: 65 - 52%) + Magma mafic (SiO2: 52 - 45%) + Magma siêu mafic (SiO2 < 45%). 1. Các loại đá Đá magma - Các loại đá magma thường gặp Đá magma xâm nhập • Đá hoa cương (Granit) • Diorit • Grabbo • Pegmatite Đá magma phún xuất • Bazan • Andesit • Grabbo • Obsidian (đá vỏ chai) • .