Nhằm phục vụ quá trình học tập, giảng dạy của giáo viên và học sinh Đề kiểm tra HK 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2016-2017 - Sở GD&ĐT Vĩnh Long - Mã đề 578 sẽ là tư liệu ôn tập hữu ích, giúp các bạn hệ thống lại kiến thức đã học. để chuẩn bị tốt cho kì thi sắp tới. | SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĨNH LONG KIỂM TRA HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2016-2017 Môn: ĐỊA LÍ 12 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề kiểm tra có 4 trang) Mã đề thi 578 Câu 1: Biển Đông giàu về loại tài nguyên khoáng sản: A. dầu khí, than đá, quặng sắt. B. dầu khí, cát. C. dầu khí, cát, muối biển. D. thuỷ sản, muối biển. Câu 2: Đồng bằng châu thổ nào có diện tích lớn nhất nước ta? A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cả. C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Đồng bằng sông Mã. Câu 3: Dựa vào Atlat Địa lí VN trang 15, so sánh tháp tuổi năm 2007 với năm 1999, rút ra nhận xét: A. chân tháp thu hẹp: tỉ lệ nhóm tuổi 0 – 14 giảm. B. đỉnh tháp thu hẹp: tỉ lệ nhóm tuổi trên 60 giảm. C. đỉnh tháp nhọn và thấp: tỉ lệ nhóm tuổi trên 60 giảm. . D. chân tháp mở rộng: tỉ lệ nhóm tuổi 0 – 14 tăng. Câu 4: Sự phân hóa thiên nhiên của vùng biển – thềm lục địa, vùng đồng bằng ven biển và vùng đồi núi là biểu hiện của sự phân hóa theo: A. bắc – nam. B. tây- đông. C. độ cao. D. đông – tây. Câu 5: Nguồn gốc của gió mùa Đông Bắc: A. áp cao cận chí tuyến bán cầu Bắc. B. khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương. C. áp cao Xibia (khối khí lạnh phương Bắc). D. áp cao cận chí tuyến bán cầu Nam. Câu 6: So với miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ, khí hậu miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có đặc điểm : A. mùa đông lạnh. B. mùa đông lạnh nhất nước. C. tính chất nhiệt đới giảm dần. D. tính chất nhiệt đới tăng dần. Câu 7: Tính chất bất đối xứng giữa hai sườn đông - tây là đặc điểm nổi bật của vùng núi: A. Đông Bắc. B. Trường Sơn Bắc. C. Trường Sơn Nam. D. Tây Bắc. Câu 8: Điểm giống nhau ở đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long là: A. có mạng lưới kênh rạch chằng chịt. B. có hệ thống đê điều chạy dài. C. bị nhiễm mặn nặng nề. D. đều là những đồng bằng châu thổ do phù sa của các con sông lớn bồi đắp. Câu 9: Dựa vào bảng số liệu dân số nước ta năm 2000-2014 (đơn vị: nghìn người) Năm 2000 Năm 2014 Khu vực Tổng số 77 631 90 729 Thành thị 18 725 30 035 Nông thôn 58 906 60 694 Nhận xét