Tham khảo luận văn - đề án 'luận văn: “học thuyết hình thái kinh tế - xã hội với sự nghiệp công nghiệp hoá - hiện đại hoá ở việt n', luận văn - báo cáo phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả | BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC. KHOA. ffl LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP Đề tài Học thuyết hình thái kinh tế - xã hội với sự nghiệp công nghiệp hoá - hiện đại hoá ở Việt Nam Giáo viên hướng dẫn Sinh viên MSSV Lớp MỤC LỤC PHẦN I MỞ I TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .2 II. MỤC ĐÍCH VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN III. PHẠM VI NGHIÊN CỨU .4 PHẦN II NỘI CHƯƠNG I NỘI DUNG CỦA LÝ LUẬN HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI5 1. QUAN NIỆM DUY VẬT VỀ LỊCH SỬ VÀ HỌC THUYẾT HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI. . 5 2. CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN CẤU THÀNH MỘT HÌNH THÁI KINH TẾ XÃ HỘI. .9 3. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA HÌNH THÁI KINH TẾ XÃ HỘI LÀ MỘT QUÁ TRÌNH LỊCH SỬ Tự NHIÊN. . .16 4. QUAN ĐIỂM CỦA C. MÁC ÃNGHEN VÀ .LÊNIN VỀ CON ĐƯỜNG ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI BỎ QUA CHẾ ĐỘ a. Quanđiểm của và Ănghen về sự bỏ qua trong lời tựaviết cho bản tuyên ngôn của đảng cộng sản và Ănghen nhấn mạnh 18 b. Quan điểm của Lê nin về phát triển bỏ qua. Theo LêNin có 2 hình thức quá độ gián tiếp. Lê nin cho rằng những những nước mới phát truyển thì có thể đi lên chủ nghĩa xã hội bằng quá độ trực tiếp . 19 CHƯƠNG II VẬN DỤNG LÝ THUYẾT HÌNH THÁI KINH TẾ-XÃ HỘI VÀO điều kiện việt nam hiện . THỰC TIỄN CÁCH MẠNG VIỆT . QUAN ĐIỂM CỦA PH ANGHEN VÀ . LÊNIN VỀ CON ĐƯỜNG ĐI LÊN CNXH BỎ QUA CHẾ ĐỘ a. Quan điểm của và Anghen về sự phát triển bỏ b. Quan điểm của . Lê-nin về phát triển bỏ qua. Theo Lê-nin có 2 hình thức quá độ quá độ trực tiếp và quá độ gián tiếp. Lê-nin cho rằng những nước mà chủ nghĩa tư bản đã phát triển thì có thể đi lên chủ nghĩa xã hội. Bằng quá độ trực CHƯƠNG III VẬN DỤNG LÝ LUẬN HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI VÀO điềU kiện VIệT nam hiện nay. 25 . TÍNH TẤT YẾU CỦA CON ĐƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG . THỰC TIỄN VỀ CÁCH MẠNG VIỆT 1 PHẦN III KẾT LUẬN 28 PHẦN I MỞ ĐẦU I. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Lý luận hình thái kinh tế - xã hội là lý luận cơ bản của chủ nghĩa duy vật lịch sử do C. Mác xây dựng lên. Nó có vị trí quan trọng trong triết học Mác.