Bài giảng Kinh tế vĩ mô 2: Chương 1 - ThS. Trần Thị Kiều Minh

Bài giảng Kinh tế vĩ mô 2: Chương 1 do ThS. Trần Thị Kiều Minh biên soạn nhằm mục đích phục vụ cho việc giảng dạy. Nội dung bài giảng gồm: Các lý thuyết kinh tế về hành vi người tiêu dùng, ước lượng và dự đoán cầu, | LÝ THUYẾT CẦU ThS. Trần Thị Kiều Minh Khoa Kinh tế quốc tế Chương 1 NỘI DUNG Các lý thuyết kinh tế về hành vi người tiêu dùng Lý thuyết lợi ích Lý thuyết bàng quan-ngân sách Lý thuyết sở thích bộc lộ Lý thuyết cầu đặc tính sản phẩm Lý thuyết thông tin hạn chế Ước lượng và dự đoán cầu Ước lượng cầu Dự đoán cầu Lý thuyết về lợi ích Ích lợi (Utility-U): là mức độ thoả mãn hoặc hài lòng của người tiêu dùng nhận được khi tiêu dùng một rổ hàng hoá hoặc dịch vụ. Đặc điểm của ích lợi Ích lợi không đo được bằng các đơn vị vật lý thông thường. Các ích lợi được xếp theo thứ bậc Ích lợi thường không giống nhau đối với mỗi người tiêu dùng cùng một sản phẩm. Ích lợi cận biên Tổng ích lợi (Total Utility-TU): là tổng thể của sự hài lòng hoặc thỏa mãn do tiêu dùng các rổ hàng hóa và dịch vụ khác nhau mang lại. Ích lợi cận biên (Maginal Utility-MU): là ích lợi tăng thêm khi người tiêu dùng tiêu dùng thêm một đơn vị hàng hóa dịch vụ trong mỗi đơn vị thời gian. Quy luật ích lợi cận biên giảm dần Nội | LÝ THUYẾT CẦU ThS. Trần Thị Kiều Minh Khoa Kinh tế quốc tế Chương 1 NỘI DUNG Các lý thuyết kinh tế về hành vi người tiêu dùng Lý thuyết lợi ích Lý thuyết bàng quan-ngân sách Lý thuyết sở thích bộc lộ Lý thuyết cầu đặc tính sản phẩm Lý thuyết thông tin hạn chế Ước lượng và dự đoán cầu Ước lượng cầu Dự đoán cầu Lý thuyết về lợi ích Ích lợi (Utility-U): là mức độ thoả mãn hoặc hài lòng của người tiêu dùng nhận được khi tiêu dùng một rổ hàng hoá hoặc dịch vụ. Đặc điểm của ích lợi Ích lợi không đo được bằng các đơn vị vật lý thông thường. Các ích lợi được xếp theo thứ bậc Ích lợi thường không giống nhau đối với mỗi người tiêu dùng cùng một sản phẩm. Ích lợi cận biên Tổng ích lợi (Total Utility-TU): là tổng thể của sự hài lòng hoặc thỏa mãn do tiêu dùng các rổ hàng hóa và dịch vụ khác nhau mang lại. Ích lợi cận biên (Maginal Utility-MU): là ích lợi tăng thêm khi người tiêu dùng tiêu dùng thêm một đơn vị hàng hóa dịch vụ trong mỗi đơn vị thời gian. Quy luật ích lợi cận biên giảm dần Nội dung: Ích lợi cận biên của một hàng hóa nào đó có xu hướng càng ngày càng giảm khi lượng hàng hóa được tiêu dùng tăng lên tại một thời điểm nhất định, giả định các nhân tố khác không đổi. 3 bước xác định lựa chọn tối ưu: 1. Sở thích của NTD- Consumer Preference 2. Ràng buộc ngân sách- Budget Constraint 3. Lượng hàng hóa chọn mua tối ưu- Optimum Choice Lý thuyết bàng quan- ngân sách Tiền đề về sở thích của người tiêu dùng Sở thích là hoàn chỉnh (complete) Sở thích có tính bắc cầu (transitive) Người tiêu dùng luôn thích nhiều hơn ít (prefer more to less) Sở thích- Preference Đường bàng quan và hàm ích lợi Hàm ích lợi: U = f(X, Y) mô tả quan hệ giữa ích lợi thu được của NTD tương ứng với mỗi kết hợp hàng hóa trong rổ hàng hóa. Biểu diễn thông qua một họ các đường bàng quan Đường bàng quan- Indifference Curves Công cụ biểu diễn sở thích Thể hiện tất cả những kết hợp tiêu dùng (các rổ hàng hóa) cùng đem lại một mức độ hài lòng cho người tiêu dùng. Độ dốc được đo bằng tỷ lệ thay thế cận

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.