Bài giảng Tài chính doanh nghiệp 1: Chương 5.1 - PGS.TS Trần Thị Thái Hà

Chương 5 trình bày về "Lợi suất và rủi ro". Nội dung cụ thể của chương này gồm có: Lợi nhuận trên một khoản đầu tư, so sánh lợi suất của hai khoản đầu tư, đo rủi ro biệt lập: độ lệch chuẩn, ý nghĩa của độ lệch chuẩn, sử dụng dữ liệu quá khứ,. | TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP I Giảng viên: Trần Thị Thái Hà Khoa : Tài chính – Ngân hàng VNU - UEB LỢI SUẤT- RỦI RO CHƯƠNG 5 Lợi nhuận trên một khoản đầu tư Lợi nhuận tuyệt đối và mức sinh lời (lợi suất) Mức sinh lời = (Lượng tiền nhận được – lượng tiền đầu tư)/Lượng tiền đầu tư. Khi các khoản tiền xẩy ra tại những thời điểm khác nhau, phép tính mức sinh lời được tính theo giá trị thời gian của tiền. Để nhận định về lợi suất của một khoản đầu tư Quy mô của khoản đầu tư Định dạng thời gian của các dòng tiền Mức sinh lời kỳ vọng (dự tính): thuật ngữ thống kê. So sánh lợi suất của hai khoản đầu tư Cầu sản phẩm của công ty (1) Xác suất xẩy ra mỗi mức cầu (2) BASIC FOODS Lợi suất tương ứng (3) Tích số (2)X(3) = (4) Lợi suất tương ứng (5) Tích số; (2) X (5) = (6) Mạnh Bình thường Yếu 0,3 0,4 0,3 1,0 100% 15 (70) 30% 6 (21) E(r)=15% 20% 15 10 6% 6 3 E(r)= 15% Lợi suất dự tính = E(r) = P1r1 + P2r2 + .+ Pnrn Rủi ro So sánh hai khoản đầu tư Lợi suất kỳ vọng bằng nhau Lợi suất thực tế dao động trong những khoảng khác nhau: từ 20% tới 10% và từ 100% tới – 70% Khoảng dao động này nói lên rủi ro của khoản đầu tư. Rủi ro: mức độ chắc chắn của việc đạt được mức sinh lời kỳ vọng. Rủi ro của một tài sản được xem xét theo hai cách Khi tài sản được xem xét biệt lập Khi tài sản được nắm giữ trong một danh mục Đo rủi ro biệt lập: độ lệch chuẩn Phân phối xác suất càng hẹp, mức độ chắc chắn của việc kết quả thực tế sẽ gần với giá trị kỳ vọng càng cao; rủi ro càng thấp. Rủi ro biệt lập được đo bằng phương sai và độ lệch chuẩn của các mức lợi suất. Ý nghĩa của độ lệch chuẩn Trong ví dụ trên: σ = 65,84% σ Basic Foods = 3,87%. Lợi suất thực tế sẽ nằm trong khoảng ± 1σ của lợi suất dự tính. Với σ = 65,84% Xác suất đạt được lợi suất thực tế 15%±65,84%. Lợi suất thực tế :(từ - 50,84% tới 80,84%) Sử dụng dữ liệu quá khứ Khi chỉ có một mẫu lợi suất trên một thời kỳ xác định trong quá khứ (lợi suất thực tế), ta tính lợi suất . | TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP I Giảng viên: Trần Thị Thái Hà Khoa : Tài chính – Ngân hàng VNU - UEB LỢI SUẤT- RỦI RO CHƯƠNG 5 Lợi nhuận trên một khoản đầu tư Lợi nhuận tuyệt đối và mức sinh lời (lợi suất) Mức sinh lời = (Lượng tiền nhận được – lượng tiền đầu tư)/Lượng tiền đầu tư. Khi các khoản tiền xẩy ra tại những thời điểm khác nhau, phép tính mức sinh lời được tính theo giá trị thời gian của tiền. Để nhận định về lợi suất của một khoản đầu tư Quy mô của khoản đầu tư Định dạng thời gian của các dòng tiền Mức sinh lời kỳ vọng (dự tính): thuật ngữ thống kê. So sánh lợi suất của hai khoản đầu tư Cầu sản phẩm của công ty (1) Xác suất xẩy ra mỗi mức cầu (2) BASIC FOODS Lợi suất tương ứng (3) Tích số (2)X(3) = (4) Lợi suất tương ứng (5) Tích số; (2) X (5) = (6) Mạnh Bình thường Yếu 0,3 0,4 0,3 1,0 100% 15 (70) 30% 6 (21) E(r)=15% 20% 15 10 6% 6 3 E(r)= 15% Lợi suất dự tính = E(r) = P1r1 + P2r2 + .+ Pnrn Rủi ro So sánh hai khoản đầu tư Lợi suất kỳ vọng bằng .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.