Bài giảng Ngôn ngữ lập trình: Bài 2b cung cấp cho người học các kiến thức: Giới thiệu mảng, khai báo và tham chiếu mảng, vòng lặp for và mảng, mảng trong bộ nhớ, mảng trong hàm, mảng là tham số hàm, là giá trị trả về, lập trình với mảng, mảng nhiều chiều,. | NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH Bài 2b: Mảng Giảng viên: Lý Anh Tuấn Email: tuanla@ Nội dung 1. Giới thiệu mảng ◦ Khai báo và tham chiếu mảng ◦ Vòng lặp for và mảng ◦ Mảng trong bộ nhớ 2. Mảng trong hàm ◦ Mảng là tham số hàm, là giá trị trả về 3. Lập trình với mảng ◦ Mảng được nhập giá trị một phần ◦ Tìm kiếm ◦ Sắp xếp 4. Mảng nhiều chiều 2 Giới thiệu mảng Định nghĩa mảng ◦ Một tập dữ liệu có cùng kiểu Là kiểu dữ liệu kết hợp đầu tiên ◦ int, float, double, char là các kiểu dữ liệu đơn giản Sử dụng cho các danh sách: ◦ Điểm kiểm tra, nhiệt độ, tên, vân vân ◦ Tránh khai báo nhiều biến đơn giản ◦ Có thể điều khiển “danh sách” như một thực thể 3 Khai báo mảng Khai báo mảng cấp phát bộ nhớ int score[5]; ◦ Khai báo mảng 5 số nguyên tên là score ◦ Tương tự như khai báo 5 biến: int score[0], score[1], score[2], score[3], score[4] Các phần tử độc lập được gọi là ◦ Biến có chỉ số ◦ Các phần tử mảng ◦ Giá trị trong ngoặc vuông được gọi là chỉ số, được đánh số từ 0 đến size - 1 4 Truy cập mảng Truy cập bằng cách sử dụng chỉ số ◦ cout << score[3]; Lưu ý hai trường hợp sử dụng cặp dấu ngoặc vuông ◦ Trong khai báo, là kích thước của mảng ◦ Ở chỗ khác, là một chỉ số Chỉ số không cần phải là một hằng nguyên ◦ score[n+1] = 99; //nếu n là 2: .