Bài giảng Kế toán thuế: Chương 4 - ĐH Mở TP.HCM

Nội dung bài giảng bao gồm các kiến thức: Giới thiệu hệ thống văn bản pháp quy hiện hành về thuế TNCN, những vấn đề cơ bản về thuế TNCN liên quan đến DN, những rủi ro về thuế TNCN liên quan đến DN, tổ chức kế toán thuế TNCN, trình bày thông tin về thuế TNCN trên BCTC và báo cáo thuế. | CHƯƠNG 4 KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN 1 MỤC TIÊU Sau khi học xong chương này, học viên có thể: –Nêu những nội dung cơ bản về thuế TNCN liên quan đến DN. –Phân tích những rủi ro của DN đối với thuế TNCN. –Thực hiện việc ghi nhận về thuế TNCN trên sổ sách kế toán và trình bày thông tin về thuế TNCN trên BCTC. –Thực hiện việc lập các báo cáo và quyết toán thuế TNCN trong phạm vi trách nhiệm DN. 2 NỘI DUNG Giới thiệu hệ thống văn bản pháp quy hiện hành về thuế TNCN. Những vấn đề cơ bản về thuế TNCN liên quan đến DN. Những rủi ro về thuế TNCN liên quan đến DN Tổ chức kế toán thuế TNCN. Trình bày thông tin về thuế TNCN trên BCTC và báo cáo thuế. 3 HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP QUY HIỆN HÀNH • Luật thuế TNCN 04/2007/QH12 21/11/2007 • Thông tư 84/2008/TT-BTC 30/09/2008 • Thông tư 62/2009/TT-BTC 27/03/2009 • Thông tư 02/2010/TT-BTC 22/01/2010 • Thông tư 12/2011/TT-BTC 26/01/2011 • Thông tư 13/2011/TT-BTC 04/08/2011 ngày ngày ngày ngày ngày ngày • Luật thuế số 26/2012/QH13 22/11/2012 • Nghị định số 65/2013/NĐ-CP 27/06/2013 • Thông tư 111/2013/TT-BTC 15/08/2013 • Thông tư 119/2014/TT-BTC 25/08/2014 • Thông tư 151/2014/TT-BTC 10/10/2014 • Thông tư 92/2015/TT-BTC 15/06/2015 ngày ngày ngày ngày ngày ngày 4 TÌM HIỂU NỘI DUNG CƠ BẢN VỀ THUẾ TNCN • Sinh viên tham khảo Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 • Chỉ tập trung vào thuế TNCN trên tiền lương, tiền công 5 ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ CÁ NHÂN CƯ TRÚ • Thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt nơi trả thu nhập CÁ NHÂN KHÔNG CƯ TRÚ • Thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh tại Việt Nam, không phân biệt nơi trả thu nhập 6 ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ Cá nhân cư trú Có mặt tại VN từ 183 ngày trở lên Có nơi ở thường xuyên tại VN: Có nơi ở đăng ký thường trú theo quy định của pháp luật. Có nhà thuê để ở tại VN theo quy định của pháp luật về nhà ở, với thời hạn của các hợp đồng thuê từ 183 ngày trở lên trong năm tính thuế Nếu có mặt < 183 ngày nhưng không chứng minh là đối .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.