Quản lý tiến trình

Tài liệu tham khảo về công nghệ tông tin | Quản lý tiến trình Hồ Viết Quang Thạch Định nghĩa Tiến trình là một chương trình đơn chạy trên không gian đĩa ảo của nó. Tiến trình sử dụng tài nguyên của hệ thống đang chạy. Một chương trình hay một lệnh có thể phát sinh nhiều tiến trình khác nhau Ví dụ: dòng lệnh sau: # rpm –qa | grep –i samba | more Câu lệnh trên sinh ra 3 tiến trình khác nhau. Định nghĩa (tt) Có 3 loại tiến trình trên Linux: Tiến trình tương tác (Interactive Processes): là tiến trình khởi động và quản lý bởi shell, kể cả tiến trình forceground và background. Tiến trình thực hiện theo lô (Batch Processes): là tiến trình không gắn liền đến bàn điều khiển (terminal) và được nằm trong hàng đợi để lần lượt thực hiện. Tiến trình ẩn trên bộ nhớ (Daemon Processes): là tiến trình chạy ẩn bên dưới hệ thống (background) Định nghĩa (tt) Một tiến trình khi thực hiện, nếu sinh ra nhiều tiến trình con được gọi là tiến trình cha (Parent Process). Khi tiến trình cha dừng thì tất cả những tiến trình con của nó cũng bị dừng theo. Mỗi tiến trình mang một định danh gọi là Process ID (PID). PID là một con số lớn hơn 0 và là duy nhất. Hệ thống sẽ dựa vào các PID này để quản lý các tiến trình. Định nghĩa (tt) Khi khởi động, Linux sẽ thực hiện một tiến trình sẵn có trong hệ thống mang tên Init (Vì là tiến trình đầu tiên nên PID = 1). Sau đó tiến trình này mới sinh ra các tiến trình khác. Để xem tiến trình trong hệ thống: # pstree -n -p -n: sắp xếp tăng dần theo PID -p: Hiển thị PID. Xem thông tin tiến trình Để xem thông tin tiến trình, sử dụng lệnh ps. Để hiển thị tất cả các tiến trình, ta có thể sử dụng lệnh ps –a. Bất cứ ai cũng có thể thấy tất cả tiến trình, nhưng chỉ điều khiển được những tiến trình do mình tạo ra. Hiển thị tất cả thông tin tiến trình, kể cả những tiến trình không gắn kết với thiết bị đầu cuối (tty), ta sử dụng lệnh: ps –ax. Hiển thị tất cả các tiến trình cùng với dòng lệnh đã khởi tạo nó bằng lệnh: ps –axl. Tiến trình tiền cảnh (Foreground Process) Chương trình tiền cảnh là chương trình mà khi . | Quản lý tiến trình Hồ Viết Quang Thạch Định nghĩa Tiến trình là một chương trình đơn chạy trên không gian đĩa ảo của nó. Tiến trình sử dụng tài nguyên của hệ thống đang chạy. Một chương trình hay một lệnh có thể phát sinh nhiều tiến trình khác nhau Ví dụ: dòng lệnh sau: # rpm –qa | grep –i samba | more Câu lệnh trên sinh ra 3 tiến trình khác nhau. Định nghĩa (tt) Có 3 loại tiến trình trên Linux: Tiến trình tương tác (Interactive Processes): là tiến trình khởi động và quản lý bởi shell, kể cả tiến trình forceground và background. Tiến trình thực hiện theo lô (Batch Processes): là tiến trình không gắn liền đến bàn điều khiển (terminal) và được nằm trong hàng đợi để lần lượt thực hiện. Tiến trình ẩn trên bộ nhớ (Daemon Processes): là tiến trình chạy ẩn bên dưới hệ thống (background) Định nghĩa (tt) Một tiến trình khi thực hiện, nếu sinh ra nhiều tiến trình con được gọi là tiến trình cha (Parent Process). Khi tiến trình cha dừng thì tất cả những tiến trình con của nó cũng bị dừng theo. .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.