Bài giảng The Economics of money, banking, and financial markets: Chương 4 - Federic S.Mishkin

Bài giảng The Economics of money, banking, and financial markets :Chương 4 trình bày đo lường lãi suất, chiết khấu dòng tiền tương lai, giá trị hiện tại đơn và dòng thời gian, các loại công cụ nợ, lãi suất đáo hạn, nợ thanh toán cố định, trái phiếu chiết khấu, lãi suất và lợi tức, rủi ro lãi suất,. . | Chương 4 Lãi Suất Đo lường lãi suất Hiện giá: 1 USD được thanh toán tại 1 năm sau có giá trị như thế nào so với được thanh toán tại thời điểm hiện tại? (nhỏ hơn hay lớn hơn) Tại sao? 1 USD tiền gửi hôm nay có thể thu đươc tiền lãi và trở thành 1USDx(1+i) trong 1 năm sau Chiết khấu dòng tiền tương lai Giá trị hiện tại đơn Dòng thời gian $100 $100 Year 0 1 PV 100 2 $100 $100 n 100/(1+i) 100/(1+i)2 100/(1+i)n Không thể so sánh trực tiếp các khoản tiền tại những thời điểm khác nhau trong cùng 1 dòng thời gian. Các loại công cụ nợ Nợ đơn Nợ thanh toán cố định Trái phiếu Coupon Trái phiếu chiết khấu Lợi suất đáo hạn Lãi suất làm cân bằng giá trị hiện tại của dòng tiền nhận được trong tương lai của 1 công cụ nợ với giá trị hôm nay của nó. Nợ đơn Nợ thanh toán cố định Trái phiếu Counpon Bảng 1: Lợi suất đáo hạn trên trái phiếu Coupon 10%, thanh toán hàng năm trong 10 năm (Mệnh giá= $1,000) Khi giá bán trái phiếu Coupon = MG, Lợi suất đáo hạn = lãi suất . | Chương 4 Lãi Suất Đo lường lãi suất Hiện giá: 1 USD được thanh toán tại 1 năm sau có giá trị như thế nào so với được thanh toán tại thời điểm hiện tại? (nhỏ hơn hay lớn hơn) Tại sao? 1 USD tiền gửi hôm nay có thể thu đươc tiền lãi và trở thành 1USDx(1+i) trong 1 năm sau Chiết khấu dòng tiền tương lai Giá trị hiện tại đơn Dòng thời gian $100 $100 Year 0 1 PV 100 2 $100 $100 n 100/(1+i) 100/(1+i)2 100/(1+i)n Không thể so sánh trực tiếp các khoản tiền tại những thời điểm khác nhau trong cùng 1 dòng thời gian. Các loại công cụ nợ Nợ đơn Nợ thanh toán cố định Trái phiếu Coupon Trái phiếu chiết khấu Lợi suất đáo hạn Lãi suất làm cân bằng giá trị hiện tại của dòng tiền nhận được trong tương lai của 1 công cụ nợ với giá trị hôm nay của nó. Nợ đơn Nợ thanh toán cố định Trái phiếu Counpon Bảng 1: Lợi suất đáo hạn trên trái phiếu Coupon 10%, thanh toán hàng năm trong 10 năm (Mệnh giá= $1,000) Khi giá bán trái phiếu Coupon = MG, Lợi suất đáo hạn = lãi suất coupon Giá bán trái phiếu và lợi suất đáo hạn nghịch biến với nhau. Lợi suất đáo hạn tăng lên khi giá bán trái phiếu thấp hơn so với MG Consol or Perpetuity (Trái phiếu vĩnh viễn) Một trái phiếu không có ngày đáo hạn (do đó không được thanh toán tiền gốc) nhưng được thanh toán lãi coupon mãi mãi For coupon bonds, this equation gives the current yield, an easy to calculate approximation to the yield to maturity Trái phiếu chiết khấu Phân biệt giữa lãi suất và lợi tức Rate of Return: Phân biệt giữa lãi suất và lợi tức Lợi tức (return) chỉ bằng lợi suất đáo hạn khi thời gian nắm giữ bằng với thời gian đáo hạn. Sự gia tăng lãi suất liên quan đến việc giảm giá trái phiếu, dẫn đến mất vốn nếu thời gian đáo hạn dài hơn thời gian nắm giữ Trái phiếu càng cách xa ngày đáo hạn thì quy mô thay đổi của giá làm cho lãi suất thay đổi càng lớn The Distinction Between Interest Rates and Returns (cont’d) Trái phiếu càng cách xa ngày đáo hạn thì tỷ suất lợi tức càng thấp khi có sự gia .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
13    348    1    28-04-2024
33    139    2    28-04-2024
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.