Bài viết trình bày kết quả ảnh hưởng của các thông số HRT, MLSS, DO lên hiệu quả xử lý các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt của hệ thống MBR. Bể phản ứng được thiết kế với dung tích hữu ích 36 lít (kích thước = 24*20*75cm) và module màng nhúng chìm có kích thước lỗ lọc 0,4µm. | Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Các Khoa học Trái đất và Môi trường, Tập 33, Số 1 (2017) 43-51 Ảnh hưởng của các thông số vận hành hệ thống MBR lên hiệu quả xử lý chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt Nguyễn Minh Kỳ 1,*, Nguyễn Hoàng Lâm2 1 Trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh, P. Linh Trung, Q. Thủ Đức, , Việt Nam 2 Trường Đại học Bách Khoa, Đại học Đà Nẵng, 54 Nguyễn Lương Bằng, Đà Nẵng, Việt Nam Nhận ngày 09 tháng 02 năm 2017 Chỉnh sửa ngày 01 tháng 03 năm 2017; Chấp nhận đăng ngày 15 tháng 03 năm 2017 Tóm tắt. Bài báo trình bày kết quả ảnh hưởng của các thông số HRT, MLSS, DO lên hiệu quả xử lý các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt của hệ thống MBR. Bể phản ứng được thiết kế với dung tích hữu ích 36 lít (kích thước = 24*20*75cm) và module màng nhúng chìm có kích thước lỗ lọc 0,4µm. Mô hình thí nghiệm được vận hành trong thời gian 4 tháng với các tải trọng hữu cơ (OLR) từ 1,7 đến 6,8 kgCOD/. Thời gian lưu (HRT) là thông số quan trọng trong quá trình vận hành hệ thống MBR. Ở các ngưỡng giá trị MLSS khác nhau, hiệu quả loại bỏ chất ô nhiễm cũng khá tương đồng. Nồng độ oxy hòa tan DO có vai trò quan trọng cung cấp dưỡng khí để vi sinh vật oxy hóa cơ chất. Ngoài ra, nghiên cứu còn cho thấy mối liên hệ tương quan giữa các thông số ô nhiễm sau xử lý với các yếu tố ảnh hưởng trong quá trình vận hành hệ thống. Phần lớn hệ số tương quan thể hiện ở mức độ khá chặt và có ý nghĩa thống kê (p80%. Sự khác nhau cũng được thể hiện bởi các đại lượng kiểm định lần lượt: df =3; F=21,182 và g/l. Những ảnh hưởng của hàm lượng MLSS được thể hiện ở Bảng 3. Phần lớn các thông số ô nhiễm sau xử lý thấp, ổn định và Độ lệch chuẩn 5,3 1,7 5,9 1,2 8,6 3,3 2,5 7,8 0,7 5,5 MLSS3 Trung bình 14,3 95,4 51,0 92,3 24,0 89,5 9,1 69,5 2,7 80,3 Độ lệch chuẩn 6,1 1,8 8,7 1,2 5,6 4,7 4,1 11,0 1,2 6,1 Tổng Trung bình 16,6 94,6 45,1 92,6 30,0 89,4 10,5 64,6 3,1 79,2 Độ lệch chuẩn 5,4 1,7 6,3 1,2 8,7 3,6 2,6 8,1 0,6 5,2 thuộc trong ngưỡng giới hạn xả thải cho phép của