Bài giảng "Kiến trúc máy tính - Chương 2: Kiến trúc tập lệnh" cung cấp cho người học các kiến thức: Biên dịch mã máy (các định dạng lệnh, các hằng số lớn), các thủ tục gọi (Tập các thanh ghi, bộ nhớ ngăn xếp), các ISA khác. | Kiến trúc tập lệnh 2 Nội dung Biên dịch mã máy – Các định dạng lệnh – Các hằng số lớn Các thủ tục gọi – Tập các thanh ghi – Bộ nhớ ngăn xếp Các ISA khác Biên dịch thành mã máy Mã hóa và các định dạng Định dạng lệnh (mã máy) Ngôn ngữ máy – Máy tính không hiểu được chuỗi ký tự sau “add R8, R17, R18” – Các lệnh phải được chuyển đổi thành ngôn ngữ máy(1s and 0s) Ví dụ: add R8, R17, R18 → 000000 10001 10010 01000 00000 100000 Các trường lệnh MIPS • opcode mã lệnh xác định phép toán (., “add” “lw”) • rs chỉ số thanh ghi chứa toán hạng nguồn 1 trong tệp thanh ghi • rt chỉ số thanh ghi chưa toán hạng nguồn 2 trong tệp thanh ghi • rd chỉ số thanh ghi lưu kết quả • shamt Số lượng dịch(cho chỉ thị dịch) • funct mã chức năng thêm cho phần mã lệnh (add = 32, sub =34) Định dạng lệnh MIPS Câu hỏi: Lệnh cộng tức thời (addi) cần bao nhiêu bit? Trả lời: I-format: 5+5+6 bits = 16 bits. Giá trị nằm trong khoảng Từ -32,768 đến +32767 • MIPS có 3 dạng chỉ thị : – R: operation – I: operation – J: jump 3 registers 2 registers 0 registers no immediate short immediate long .