Chế phẩm EB có thành phần chính là hỗn hợp hai hợp chất eleuherine và isoeleutherine được chiết tách từ củ sâm đại hành (Eleutherine bulbosa) thể hiện có tác dụng kháng sinh trên mô hình vết bỏng thực nghiệm. Bằng cách xác định vòng vô khuẩn theo phương pháp khuếch tán trên thạch, chế phẩm EB cho thấy có tác dụng kháng lại 5 dòng vi khuẩn Bacillus subtilis, Staphylococcus aureus, Shigella flexneri DT 112, Proteus mirabilis BV 108 và Bacillus pumilus ở hai nồng độ 50 µg/ml và 100 µg/ml. | TAP CHI SINH 36(1): 81-87 Nghiên cứu tácHOC dụng2014, của chế phẩm EB DOI: NGHIÊN CỨU TÁC DỤNG KHÁNG KHUẨN IN VITRO VÀ TÁC DỤNG ĐIỀU TRỊ TẠI CHỖ CỦA CHẾ PHẨM EB CHIẾT TÁCH TỪ CỦ SÂM ĐẠI HÀNH TRÊN BỎNG THỰC NGHIỆM Nguyễn Thị Hồng Vân1*, Đỗ Thị Nguyệt Quế2, Nguyễn Thu Hằng2, Lê Thị Loan2, Lưu Tuấn Anh1, Nguyễn Văn Hoan1 1 Viện Hóa học các Hợp chất thiên nhiên, Viện Hàn lâm KH & CN Việt Nam, *van762004@ 2 Trường Đại học Dược Hà Nội TÓM TẮT: Chế phẩm EB có thành phần chính là hỗn hợp hai hợp chất eleuherine và isoeleutherine ñược chiết tách từ củ sâm ñại hành (Eleutherine bulbosa) thể hiện có tác dụng kháng sinh trên mô hình vết bỏng thực nghiệm. Bằng cách xác ñịnh vòng vô khuẩn theo phương pháp khuếch tán trên thạch, chế phẩm EB cho thấy có tác dụng kháng lại 5 dòng vi khuẩn Bacillus subtilis, Staphylococcus aureus, Shigella flexneri DT 112, Proteus mirabilis BV 108 và Bacillus pumilus ở hai nồng ñộ 50 µg/ml và 100 µg/ml. Bằng phương pháp xác ñịnh số lượng vi khuẩn phân lập/cm2 diện tích vết bỏng, ở hai nồng ñộ 100 µg/ml và µg/ml, chế phẩm EB có tác dụng làm giảm số lượng tụ cầu khuẩn vàng Staphylococcus aureus tương ñương với sulfadiazine-bạc 1% sau 7 ngày bôi thuốc. Từ khóa: Eleutherine bulbosa, Staphylococcus aureus, antibacterial activity, chế phẩm EB, eleutherine, isoeleutherine. MỞ ĐẦU VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Cây sâm ñại hành Eleutherine bulbosa (Mill.) Urban thuộc họ Lay dơn (Iridaceae), mọc hoang ở nhiều nơi tại Việt Nam và cũng thường ñược trồng lấy củ làm thuốc ñể chữa trị các chứng bệnh thiếu máu, vàng da, mệt mỏi, các chứng bệnh ho, viêm họng cấp và mạn, ñinh nhọt, viêm da, lở ngứa, chốc ñầu, tổ ñỉa, vẩy nến, tiêu viêm. Loài này cũng phổ biến ở vùng Nam Mỹ và các nước khu vực Đông Nam Á, thường ñược dùng trong y học dân gian ñể chữa trị các chứng bệnh về tim và phục hồi vết thương [3, 4]. Các nghiên cứu dược lý cho thấy, cây sâm ñại hành có hoạt tính kháng nấm, kháng khuẩn, kháng viêm, giảm ñau [1,