Kết quả phẫu thuật cắt túi mật nội soi tại 12 bệnh viện tỉnh miền núi phía bắc

Mục tiêu nghiên cứu của bài viết nhằm đánh giá kết quả phẫu thuật cắt túi mật nội soi tại 12 bệnh viện tỉnh biên giới và miền núi phía bắc. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu tiến cứu trên 413 bệnh nhân (BN) viêm túi mật do sỏi (133 nam, 280 nữ) được phẫu thuật cắt túi mật nội soi tại 12 bệnh viện đa khoa tỉnh biên giới và miền núi phía Bắc. | TẠP CHÍ Y - DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2016 KẾT QUẢ PHẪU THUẬT CẮT TÚI MẬT NỘI SOI TẠI 12 BỆNH VIỆN TỈNH MIỀN NÚI PHÍA BẮC TÓM TẮT Phạm Văn Cường*; Trịnh Hồng Sơn*; Nguyễn Anh Tuấn* Mục tiêu: đánh giá kết quả phẫu thuật cắt túi mật nội soi tại 12 bệnh viên tỉnh biên giới và miền núi phía bắc. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu tiến cứu trên 413 bệnh nhân (BN) viêm túi mật do sỏi (133 nam, 280 nữ) được phẫu thuật cắt túi mật nội soi tại 12 bệnh viện đa khoa tỉnh biên giới và miền núi phía Bắc. Ghi nhận đặc điểm BN, chỉ định mổ, thời gian mổ, tai biến, biến chứng, tử vong, tỷ lệ, nguyên nhân chuyển mổ mở và kết quả phẫu thuật. Kết quả: tuổi trung bình 52,8 ± 14,6 tuổi. Siêu âm phát hiện sỏi 100%. Chỉ định mổ phiên 91,77%; mổ cấp cứu 4,6% và cấp cứu trì hoãn 3,63%. Mức độ tổn thương túi mật: viêm túi mật mạn 90,56%; viêm túi mật cấp chưa có biến chứng 6,78%; viêm túi mật hoại tử 2,18%; áp xe túi mật 0,24% và viêm phúc mạc mật 0,24%. Thời gian mổ trung bình 91,05 ± 39,59 phút, hậu phẫu trung bình 5,44 ± 2,76 ngày, tai biến 0,48%; biến chứng 0,48%; không có tử vong. Tỷ lệ chuyên mổ mở 3,3%. Kết quả tốt 97,58%; khá 2,18%; trung bình 0,24%. Kết luận: phẫu thuật cắt túi mật nội soi có thể thực hiện với kết quả tốt trong điều trị viêm túi mật do sỏi tại 12 bệnh viện đa khoa tỉnh biên giới và miền núi phía Bắc. * Từ khóa: Viêm túi mật; Cắt túi mật nội soi; Bệnh viện tỉnh; Miền núi phía Bắc. The Surgical Results of Laparoscopic Cholecystectomy at 12 Hospitals of the Northern Moutainous Border Provinces Summary Objectives: To evaluate the results of surgical laparoscopic cholecystectomy in 12 hospitals of the northern mountainous border provinces. Subjects and methods: A prospective study on 413 patients with gallstone cholecystitis (133 male, 280 female) underwent laparoscopic cholecystectomy in 12 hospitals of the northern mountainous border provinces. Patient characteristics, surgical indication, operative duration, complications, morbility and mortality rate, causes of .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.