Mục tiêu nghiên cứu của bài viết nhằm xác định các nhánh xuyên bên của gian sườn sau từ gian sườn 5 đến 10. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu 36 vạt trên 18 xác gồm 5 xác ướp formol và 13 xác trữ lạnh -300C. Bộc lộ động mạch (ĐM) đùi, ĐM ngực trong bơm hỗn hợp thuốc màu xanh methylen và bariumsulfate. | TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 8-2015 NGHIÊN CỨU GIẢI PHẪU CÁC NHÁNH XUYÊN CẤP MÁU CHO VẠT DA NHÁNH XUYÊN BÊN CỦA ĐỘNG MẠCH GIAN SƢỜN SAU Nguyễn Trọng Luyện*; Vũ Quang Vinh**; Lê Năm** TÓM TẮT Mục tiêu: nghiên cứu này nhằm xác định các nhánh xuyên bên của gian sƣờn sau từ gian sƣờn 5 đến 10. Đ i tượng và phương pháp: nghiên cứu 36 vạt trên 18 xác gồm 5 xác ƣớp 0 formol và 13 xác trữ lạnh -30 C. Bộc lộ động mạch (ĐM) đùi, ĐM ngực trong bơm hỗn hợp thuốc màu xanh methylen và bariumsulfate. Sau 24 giờ để thuốc đông vón trong lòng mạch, phẫu tích và ghi nhận số lƣợng, vị trí, đƣờng kính, chiều dài các nhánh xuyên bên của gian sƣờn sau từ gian sƣờn 5 đến 10. Kết quả: tỷ lệ có nhánh xuyên ở khoảng gian sƣờn từ 5 đến 9 100%, 94,44% ở gian sƣờn 10, tất cả các nhánh xuyên đều nằm từ đƣờng nách giữa ra trƣớc, đƣờng kính trung bình các cuống mạch 0,83 0,1586 mm, chiều dài các cuống mạch từ 8 - 35 mm, trung bình 18,51 5,7875 mm. Kết luận: vạt nhánh xuyên bên của gian sƣờn sau là chất liệu tạo hình tốt dùng che phủ tổn khuyết chi trên, các nhánh xuyên ở mỗi khoảng gian sƣờn đều nằm phía trƣớc đƣờng chuẩn đích là đƣờng nách giữa, điều này giúp ích cho việc thiết kế vạt có cuống mạch nuôi là nhánh xuyên bên của gian sƣờn sau. * Từ khoá: Vạt nhánh xuyên; Động mạch gian sƣờn sau; Vạt cuống hẹp. Anatomical Study of Lateral Intercostal Perforator Flaps Summary Objectives: This study was determined the reliable locations of lateral intercostal perforators. Method: 36 flaps were harvested from 18 adult cadavers. The lateral intercostal perforator arteries th from 5 - 10 intercostal space were determined details such as perforator size, location and th th measurements. Results: The valid perforator of 5 - 9 were 100%; 10 was . All perforators located at the mid-axillary line to anterior side (100%), average of perforator diameter was mm, average length of perforator was mm. Conclusion: Understanding the morphological characteristics of the .