Nghiên cứu tác dụng lâm sàng của thuốc cytoflavin ở bệnh nhân nhồi máu trong hai tuần đầu

Mục tiêu nghiên cứu của bài viết nhằm mô tả một số đặc điểm lâm sàng và hình ảnh chụp cắt lớp vi tính ở BN NMN trong 2 tuần đầu. Đánh giá tác dụng hỗ trợ trên lâm sàng của thuốc cytoflavin ở nhóm BN nghiên cứu có dùng phác đồ nền. | TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2014 NGHIÊN CỨU TÁC DỤNG LÂM SÀNG CỦA THUỐC CYTOFLAVIN Ở BỆNH NHÂN NHỒI MÁU TRONG HAI TUẦN ĐẦU Nguyễn Văn Tuấn*; Nguyễn Minh Hiện*; Nguyễn Thị Hường** TÓM TẮT Nghiên cứu điều trị đột quỵ nhồi máu não (NMN) trong hai tuần đầu trên 100 bệnh nhân (BN), gồm 50 BN nhóm chứng điều trị phác đồ NMN cơ bản và 50 BN nhóm nghiên cứu sử dụng kết hợp thêm thuốc cytoflavin. Kết quả: BN > 50 tuổi chiếm 94%, tỷ lệ nam/nữ = 1,8. Rối loạn ý thức 26%, liệt nửa ngƣời 98%, liệt dây VII trung ƣơng 79%, rối loạn cảm giác 55% và rối loạn ngôn ngữ 41%. Ổ nhồi máu kích thƣớc 3 - 5 cm chiếm 79,3%; vùng bao trong 31% và vùng nhân xám 36%. Cải thiện lâm sàng chung theo thang điểm NIHSS từ mức trung bình đến tốt ở nhóm dùng cytoflavin là 86%; cải thiện mức độ liệt theo thang điểm MRC là 92%, khác biệt có ý nghĩa thống kê (p 24 giờ hoặc tử vong trƣớc 24 giờ. Những triệu chứng thần kinh khu trú phù hợp với vùng não do động mạch bị tổn thƣơng phân bố, không do nguyên nhân chấn thƣơng sọ não [3]. - Cận lâm sàng: 100% BN đƣợc chụp cắt lớp vi tính sọ não (CLVT). * Tiêu chuẩn loại trừ: - BN không đủ tiêu chuẩn chẩn đoán. - Mắc các bệnh ung thƣ, viêm não, bệnh não do ký sinh trùng. - BN NMN chuyển thể, NMN tái diễn. - Phụ nữ có thai, rối loạn nhịp tim, huyết áp thấp. - Chống chỉ định dùng cytoflavin. - Hôn mê sâu, nhồi máu thân não và vùng dƣới lều. - BN không hợp tác nghiên cứu. * Chất liệu nghiên cứu: Các thuốc y học hiện đại đang dùng theo phác đồ nền dành cho BN đột quỵ NMN tại Bệnh viện Quân y 103 và cytoflavin: - Cerebrolysin (Áo): tiêm tĩnh mạch; hàm lƣợng mỗi ống 10 ml. - Gliatilin (Ý): tiêm bắp hoặc tĩnh mạch; hàm lƣợng mỗi ống 1 g/4 ml. 118 TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 5-2014 - Cytoflavin (Nga): ống tiêm 10 ml chứa succinic axít 1 g, nicotinamide 100 mg, riboxin 200 mg, riboflavin sodium phosphate 20 mg; tá dƣợc gồm meglumin 1,65 g, hydroxit natri 0,34 g, nƣớc cất vừa đủ 10 ml. Cyttoflavin là một phức hợp cân bằng từ hai chất chuyển hóa (axít .

Không thể tạo bản xem trước, hãy bấm tải xuống
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.