Bài viết nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng ở BN viêm màng não mủ do liên cầu khuẩn tại Bệnh viện 103 và Bệnh viện TWQĐ 108 từ tháng 1 - 2006 đến 6 - 2011. nội dung chi tiết của tài liệu. | TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 9-2012 NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ, LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ TÍNH KHÁNG KHÁNG SINH CỦA VI KHUẨN Ở BỆNH NHÂN VIÊM MÀNG NÃO MỦ DO LIÊN CẦU KHUẨN Nguyễn Đăng Cường*; Hoàng Vũ Hùng**; Nguyễn Thái Sơn** TÓM TẮT Nghiên cứu 62 bệnh nhân (BN) viêm màng não mủ (VMNM) có kết quả nuôi cấy tìm vi khuẩn dương tính từ dịch não tủy (DNT) cho thấy: trong các căn nguyên VMNM, tỷ lệ gặp liên cầu khuẩn (LCK) chiếm cao nhất (62,90%). Bệnh VMNM do LCK gặp nhiều ở lứa tuổi trẻ và trung niên; nam mắc nhiều hơn nữ; xuất hiện ở tất cả các tháng trong năm, không có tính chất mùa rõ rệt, có xu hướng tăng trong những năm gần đây. 74,35% BN có kiểu khởi phát đột ngột với các triệu chứng lâm sàng thường gặp là: sốt cao 69,23%, rối loạn ý thức 64,10%; buồn nôn và nôn 48,72%, dấu hiệu cứng gáy (+) 94,87%, Kernig (+) 92,31%. Số lượng bạch cầu máu ngoại vi tăng > 15 G/l chiếm 51,28%; tỷ lệ bạch cầu đa nhân trung tính tăng cao (87,18%). Trong DNT: 46,16% BN có bạch cầu tăng > ; 35,9% BN có protein tăng > 3 g/l; 56,4% BN có glucose giảm 60 TỔNG SỐ % p Nam 12 17 5 34 87,18 0,05). * Đường vào của VMNM do LCK (n = 39): > 0,05 100 Đa số BN ở lứa tuổi trẻ và trung niên (38,46% và 46,16%), cao nhất 75 tuổi, thấp nhất 16 tuổi. Sự khác nhau giữa các nhóm tuổi chưa có ý nghĩa (p > 0,05). Nam mắc nhiều hơn nữ với tỷ lệ: 6,8/1, so sánh có sự khác biệt (p 0,05). Ban xuất huyết 2 5,13 Herpes môi miệng 14 35,90 * VMNM do LCK phân bố theo các tháng trong năm: Tháng 1: 2 BN (5,13%); tháng 2: 3 BN VMNM do LCK gặp ở tất cả các tháng p p 10 - 15 g/l 13 33,33 > 15 g/l 20 51,28 5 12,82 34 87,18 13 33,33 8 20,51 18 46,16 7 17,94 >1-3 18 46,15 >3 14 35,91 Glucose 2,8 4 10,26 Hình ảnh CT-scanner sọ não: 25 BN p Số lượng bạch cầu máu ngoại vi: ≤ 10 g/l 75% Protein 0,5 - 1 g/l Không phát hiện tổn thương 22/25 88 Giãn các não thất 2/25 8 Bạch cầu máu ngoại vi tăng ≥ 10 g/l chiếm đa số (p < 0,01), trong đó tăng