Bài viết Xử lý khủng hoảng di cư – Kinh nghiệm của một số quốc gia trong quá trình ứng phó với sự bất ổn ở Syria phân tích, đánh giá cách thức xử lý khủng hoảng di cư của các quốc gia trong Liên minh châu Âu (EU), Lybia, Thổ Nhĩ Kỳ, Việt Nam, từ đó đánh giá một số ưu điểm, hạn chế và thách thức trong quá trình xử lý khủng hoảng di cư do sự bất ổn về chính trị gây ra,. . | TDMU, Số 1(26) 2016 Tạp chí Khoa học–TDMU ISSN: 1859 - 4433 Xử –lý2016, khủngTháng hoảng2 di cư Số 1(26) – 2016 XỬ LÝ KHỦNG HOẢNG DI CƯ – KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA TRONG QUÁ TRÌNH ỨNG PHÓ VỚI SỰ BẤT ỔN Ở SYRIA Vũ Thị Hương Trà Cục Lãnh sự – Bộ Ngoại giao Việt Nam TÓM TẮT Những bất ổn ở Syria từ năm 2011 đã dẫn tới cuộc khủng hoảng di cư nghiêm trọng nhất kể từ Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay. Cuộc khủng hoảng di cư do bất ổn ở Syria không chỉ liên quan đến nhiều quốc gia trên thế giới mà còn tác động lớn đến nhiều lĩnh vực kinh tế, xã hội, an ninh. Để ứng phó với vấn đề khủng hoảng di cư, mỗi quốc gia đã chọn cho mình những phương thức phù hợp. Bài viết này, chúng tôi phân tích, đánh giá cách thức xử lý khủng hoảng di cư của các quốc gia trong Liên minh châu Âu (EU), Lybia, Thổ Nhĩ Kỳ, Việt Nam, từ đó đánh giá một số ưu điểm, hạn chế và thách thức trong quá trình xử lý khủng hoảng di cư do sự bất ổn về chính trị gây ra. Từ khóa: xử lý, khủng hoảng, di cư, Syria 1. Di cư và khủng hoảng di cư giới. Cách hiểu như trên là cách diễn giải về di cư quốc tế (international migration). Hiện nay vẫn chưa có định nghĩa thống Tổ chức di cư quốc tế (IOM) nêu rõ di cư nhất về “di cư” và “người di cư”. Tuy nhiên, quốc tế là hình thức di chuyển qua biên giới vẫn có những cách tiếp cận khác có giá trị của một hoặc một vài quốc gia, dẫn tới sự tham khảo hữu ích. Về mặt ngữ nghĩa, “di thay đổi tình trạng pháp lý của một cá cư” có nguồn gốc tiếng Anh là “migrant” với nhân. Di cư quốc tế cũng bao gồm sự di ý nghĩa là “di chuyển từ một địa điểm này chuyển của những người tị nạn, người lánh đến một địa điểm khác để sinh sống hoặc làm nạn và những cá nhân bị buộc phải rời bỏ việc”[1]. Các tác giả của quyển “Exploring nơi sinh sống[3]. Contemporary Migration” xem xét di cư như là sự di chuyển của một người (người Sau khi tổng hợp và phân tích các định di cư) giữa hai địa điểm trong một khoảng nghĩa trong từ điển của các nhà xuất bản, thời gian nhất định[2]. Tuy nhiên, để .