Bài giảng cung cấp cho người học các kiến thức: Nhóm VA, sự chuyển dịch cân bằng, tính oxi hóa của nitrat, sự thủy phân, oxit và oxiaxit của photpho, điều chế chất,. Hi vọng đây sẽ là một tài liệu hữu ích dành cho các bạn sinh viên đang theo học môn dùng làm tài liệu học tập và nghiên cứu. chi tiết nội dung tài liệu. | GROUP VA Nitrogen N 7 [He]2s22p3 Phosphorus P 15 [Ne]3s23p3 Arsenic As 33 [Ar]3d104s24p3 Antimony Sb 51 [Kr]4d105s25p3 Bismuth Bi 83 [Rn]4f145d106s26p3 Department of Inorganic Chemistry - HUT Department of Inorganic Chemistry - HUT Department of Inorganic Chemistry - HUT Department of Inorganic Chemistry - HUT ĐẶC ĐIỂM CHUNG NITO Đơn chất Amoniac Oxit của nito Nitrit Axit nitric PHOTPHO Đơn chất Oxit và oxiaxit của photpho ASEN, ANTIMON, BITMUS Department of Inorganic Chemistry - HUT PHI KIM GIẢM, KIM LOẠI TĂNG Nitrogen N 7 [He]2s22p3 Phosphorus P 15 [Ne]3s23p3 Arsenic As 33 [Ar]3d104s24p3 Antimony Sb 51 [Kr]4d105s25p3 Bismuth Bi 83 [Rn]4f145d106s26p3 Department of Inorganic Chemistry - HUT +III +V +V III+ Khả năng tạo liên kết Nito tạo liên kết đơn, kép hoặc ba cộng hóa trị. Nito nhận 3e tạo hợp chất nitrua với kim loại điển hình. Các nguyên tố còn lại có AO nd trống nên tạo số OXH cao nhất. Nito có khả năng tạo liên kết cho-nhận. Khả năng tạo liên kết cho nhận giảm nhanh từ N Bi. ns2np3 Số oxi hóa Nito có số OXH từ -III đến +V. Hợp chất quan trọng có số OXH là +III và +V, riêng N có số OXH –III. Qui luật biến đổi Từ N P độ bền số OXH +III và +V tăng dần vì có AO nd tham gia liên kết. Từ P Bi độ bền số OXH +III tăng còn +V giảm dần do tính trơ của cặp ns tăng dần từ trên xuống. Tính KH của X(III) giảm dần, tính OXH của X(V) tăng dần từ P Bi. Department of Inorganic Chemistry - HUT ĐẶC ĐIỂM CHUNG Department of Inorganic Chemistry - HUT ĐẶC ĐIỂM CHUNG NITO Đơn chất Amoniac Oxit của nito Nitrit Axit nitric PHOTPHO Đơn chất Oxit và oxiaxit của photpho ASEN, ANTIMON, BITMUS Department of Inorganic Chemistry - HUT Å 941 kJ/mol Mp = - 210 oC Bp = - 196 oC (77 K) Department of Inorganic Chemistry - HUT N N2 N Department of Inorganic Chemistry - HUT Nitrogen (Latin nitrum, Greek Nitron meaning "native soda", "genes", "forming") is formally considered to have been discovered by Daniel Rutherford in 1772, who called it noxious air or fixed air. That there was a | GROUP VA Nitrogen N 7 [He]2s22p3 Phosphorus P 15 [Ne]3s23p3 Arsenic As 33 [Ar]3d104s24p3 Antimony Sb 51 [Kr]4d105s25p3 Bismuth Bi 83 [Rn]4f145d106s26p3 Department of Inorganic Chemistry - HUT Department of Inorganic Chemistry - HUT Department of Inorganic Chemistry - HUT Department of Inorganic Chemistry - HUT ĐẶC ĐIỂM CHUNG NITO Đơn chất Amoniac Oxit của nito Nitrit Axit nitric PHOTPHO Đơn chất Oxit và oxiaxit của photpho ASEN, ANTIMON, BITMUS Department of Inorganic Chemistry - HUT PHI KIM GIẢM, KIM LOẠI TĂNG Nitrogen N 7 [He]2s22p3 Phosphorus P 15 [Ne]3s23p3 Arsenic As 33 [Ar]3d104s24p3 Antimony Sb 51 [Kr]4d105s25p3 Bismuth Bi 83 [Rn]4f145d106s26p3 Department of Inorganic Chemistry - HUT +III +V +V III+ Khả năng tạo liên kết Nito tạo liên kết đơn, kép hoặc ba cộng hóa trị. Nito nhận 3e tạo hợp chất nitrua với kim loại điển hình. Các nguyên tố còn lại có AO nd trống nên tạo số OXH cao nhất. Nito có khả năng tạo liên kết cho-nhận. Khả năng tạo liên kết cho nhận giảm nhanh từ N Bi.