Từ cao cloroform của hạt cây móc mèo núi Caesalpinia bonducella Flem. họ Vang (Caesalpiniaceae); thu hái tại thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa; 4 hợp chất có khung cassan furanoditerpen đã được cô lập có tên gọi là caesalpinin K (1), caesalpinin E (2), caesalpinin J (3) và caesalpinin MP (4). Trong số các hợp chất đã cô lập được; caesalpinin E, caesalpinin J và caesalpinin MP lần đầu tiên được cô lập từ cây Caesalpinia bonducella Flem. | TAÏP CHÍ PHAÙT TRIEÅN KH&CN, TAÄP 14, SOÁ T2 - 2011 NGHIÊN CỨU THÀNH PHẦN HÓA HỌC HẠT CÂY MÓC MÈO NÚI (CAESALPINIA BONDUCELLA FLEM.), HỌ VANG (CAESALPINIACEAE) Nguyễn Trung Nhân, Vũ Thị Thúy Dung, Nguyễn Thị Thanh Mai Trường ðại học Khoa học Tự Nhiên, ðHQG-HCM (Bài nhận ngày 24 tháng 01 năm 2011, hoàn chỉnh sửa chữa ngày 25 tháng 10 năm 2011) TÓM TẮT: Từ cao cloroform của hạt cây móc mèo núi Caesalpinia bonducella Flem. họ Vang (Caesalpiniaceae); thu hái tại thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa; 4 hợp chất có khung cassan furanoditerpen ñã ñược cô lập có tên gọi là caesalpinin K (1), caesalpinin E (2), caesalpinin J (3) và caesalpinin MP (4). Trong số các hợp chất ñã cô lập ñược; caesalpinin E, caesalpinin J và caesalpinin MP lần ñầu tiên ñược cô lập từ cây Caesalpinia bonducella Flem. Từ khóa: Caesalpinia bonducella Flem., cassane-type diterpene, caesalpiniaceae. pháp phổ nghiệm: 1D và 2D-NMR, kết hợp so MỞ ðẦU sánh với tài liệu tham khảo; bốn hợp chất này Cây móc mèo núi có tên khoa học là Caesalpinia bonducella Flem., thuộc họ Vang (Caesalpiniaceae). Cây nhỡ leo, cành khỏe, ñã ñược nhận danh là caesalpinin K (1), caesalpinin E (2), caesalpinin J (3) và caesalpinin MP (4). mọc vươn dài, có nhiều gai nón nhỏ. Phân bố 16 O rải rác khắp các tỉnh miền núi, trung du và O ñồng bằng. Những tỉnh có nhiều móc mèo núi 15 12 OAc 20 R1 11 13 14 là Quảng Ninh, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Kiên 1 R4 2 3 Giang, Côn ðảo, . Trong y học cổ truyền, hạt OH móc mèo núi ñược dùng ñể hạ sốt, giảm ñau, bổ thận, chữa bệnh dạ dày, sốt rét, . [1] Các thử nghiệm về hoạt tính sinh học trên chuột bạch 1 1 2 3 R α-OAc α-OAc =O 4 R3 R H OAc OAc 5 9 17 8 6 7 OH R2 2 10 19 3 R OH H OAc 4 R α-Me β-CO 2Me β-CO 2Me 18 4 cho thấy dịch chiết nước và metanol của hạt móc mèo núi có tác dụng giảm ñường huyết bệnh ñái tháo ñường type 1 và type 2.[2] Nghiên cứu này giới thiệu một vài kết quả thu ñược khi tiến hành khảo sát thành phần hóa học hạt cây móc mèo núi.