Phôi thể hệ ở khoai mì dòng KM297 từ khúc cắt thùy lá non in vitro hay khúc cắt lá mầm phôi thể hệ được cảm ứng trên môi trường MS bổ sung picloram 8mg/l, sau 13 ngày nuôi cấy trong tối. Các giai đoạn phát triển phôi được ghi nhận sau 10 ngày nuôi cấy ở ngoài sáng trên môi trường MS bổ sung BA 0,1mg/l và NAA 0,01mg/l. Hoạt tính AIA và Zeatin nội sinh của giai đoạn phôi hình cầu đã được phân tích. | Science & Technology Development, Vol 14, 2011 KHẢO SÁT SỰ PHÁT SINH PHÔI THỂ HỆ Ở KHOAI MÌ (Manihot esculenta Crantz) Vũ Văn Kiên, Nguyễn Du Sanh Trường ðại học Khoa học Tự nhiên, ðHQG-HCM (Bài nhận ngày 21 tháng 03 năm 2011, hoàn chỉnh sửa chữa ngày 23 tháng 09 năm 2011) TÓM TẮT: Phôi thể hệ ở khoai mì dòng KM297 từ khúc cắt thùy lá non in vitro hay khúc cắt lá mầm phôi thể hệ ñược cảm ứng trên môi trường MS bổ sung picloram 8mg/l, sau 13 ngày nuôi cấy trong tối. Các giai ñoạn phát triển phôi ñược ghi nhận sau 10 ngày nuôi cấy ở ngoài sáng trên môi trường MS bổ sung BA 0,1mg/l và NAA 0,01mg/l. Hoạt tính AIA và Zeatin nội sinh của giai ñoạn phôi hình cầu ñã ñược phân tích. Từ khóa: khoai mì, Manihot esculenta, phôi thể hệ, picloram. Chữ viết tắt: 2,4-D: 2,4-dichlorophenoxy acetic acid, BA: benzyladenine, CðHTTTV: chất ñiều hòa tăng trưởng thực vật, MS: Murashige và Skoog, 1962, MT: môi trường, NAA: naphthalene acetic acid, picloram: 4amino-3,5,6-trichloropicolinic acid. MỞ ðẦU mì cao su và khoai mì, tạo mô sẹo và dịch treo Khoai mì cung cấp củ như một nguồn lương tế bào, phát sinh chồi, phát sinh hình thái phôi thực quan trọng cho cư dân các vùng nhiệt ñới thể hệ từ mô sẹo có nguồn gốc lá khoai mì và cận nhiệt ñới, ñặc biệt là ở châu Phi. Hiện dòng Cuống Trầu. Trong nghiên cứu này, nay ở Việt Nam, khoai mì ñang trong quá trình chúng tôi tiếp tục khảo sát các biến ñổi hình chuyển ñổi nhanh chóng từ cây lương thực thái, sinh lý trong quá trình phát sinh phôi thể truyền thống thành cây công nghiệp [3]. hệ trên ñối tượng KM297 và tiến hành các thí Việc cải tiến các giống hiện có cho mục ñích nghiệm bước ñầu nhằm nâng cao hệ số phát tăng năng suất, tăng hàm lượng protein và giảm sinh phôi. acid cyanhydric là vấn ñề ñang ñược quan tâm VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP trên toàn thế giới. ðiều kiện quan trọng cho Vật liệu quy trình cải tiến giống thông qua các kỹ thuật Cây khoai mì (Manihot esculenta Crantz), hiện ñại như chuyển gen, dung hợp tế .